Mục lục
39 quan hệ: Đảng Lao động Triều Tiên, Ủy ban Thanh tra Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên, Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Bình Nhưỡng, Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Hamgyong Bắc, Hội đồng Nhân dân Tối cao, Kim Chaek, Kim Jong-il, Kim Jong-un, Liên Xô, Suy tim, Tháng năm, Triều Tiên thuộc Nhật, Trung tướng, 13 tháng 12, 16 tháng 12, 1924, 1940, 1968, 1970, 1971, 1976, 1980, 1982, 1983, 1984, 1985, 1990, 1992, 1993, 1998, 2003, 2010, 2013, 27 tháng 8, 28 tháng 9.
Đảng Lao động Triều Tiên
Đảng Lao động Triều Tiên(조선로동당, Chosŏn Rodongdang) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Kim Kuk-tae và Đảng Lao động Triều Tiên
Ủy ban Thanh tra Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên
Ủy ban Thanh tra Trung ương (tiếng Triều Tiên: 당중앙거며위원회, Dang jungang geomyeo Wiwonhoe), còn gọi là Ban Thanh tra và trước đây gọi là Ban Kiểm tra, là cơ quan chịu trách nhiệm kiểm soát đảng viên Đảng Lao động Triều Tiên, cũng như các vấn đề liên quan đến kỷ luật đảng viên.
Xem Kim Kuk-tae và Ủy ban Thanh tra Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên
Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên
Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan quyền lực Trung ương của Đảng Lao động Triều Tiên, do Đại hội Đại biểu Đảng Lao động Triều Tiên bầu ra.
Xem Kim Kuk-tae và Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên
Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên
Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan chấp hành của Đảng, đồng thời quản lý công việc cho Bộ Chính trị và Ủy ban thường vụ Bộ Chính trị, đứng đầu là Bí thư thứ nhất.
Xem Kim Kuk-tae và Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên
Bình Nhưỡng
Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Kim Kuk-tae và Bình Nhưỡng
Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên
Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên (tên chính thức Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên) theo Điều lệ Đảng quy định là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng Lao động Triều Tiên.Điều 25 của Điều lệ Đảng quy định: "Bộ Chính trị và Ban thường vụ trực tiếp giải quyết công việc thay mặt cho Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị sẽ họp ít nhất một tháng một lần ".
Xem Kim Kuk-tae và Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Kim Kuk-tae và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Hamgyong Bắc
Hamgyŏng-puk (Hàm Kinh Bắc) là một tỉnh của Bắc Triều Tiên.
Xem Kim Kuk-tae và Hamgyong Bắc
Hội đồng Nhân dân Tối cao
Hội đồng Nhân dân Tối cao hay còn được gọi Hội nghị Nhân dân Tối cao (최고인민회의, Ch’oego Inmin Hoeŭ) là quốc hội đơn viện của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Kim Kuk-tae và Hội đồng Nhân dân Tối cao
Kim Chaek
Kim Chaek (Hangul: 김책, Hanja: 金策 14 tháng 8 năm 1903 - 31 tháng 1 năm 1951) từng là một tướng lĩnh và chính trị gia Bắc Triều Tiên.
Kim Jong-il
Kim Chính Nhật hay Kim Châng In (lúc mới sinh có tên Yuri Irsenovich Kim; (tiếng Triều Tiên: 김정일; chữ Hán: 金正日; âm Hán Việt: Kim Chính Nhật; tiếng Anh viết Kim Jong Il hay Kim Jong-il; sinh ngày 16 tháng 2 năm 1942-mất ngày 17 tháng 12 năm 2011) là lãnh tụ tối cao nắm thực quyền của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ 1994 đến 2011.
Xem Kim Kuk-tae và Kim Jong-il
Kim Jong-un
Kim Jong-un, còn được phiên âm là Kim Chŏng'ŭn, Kim Jong Un, Kim Jong-woon, Kim Jung Woon (tiếng Triều Tiên: 김정은; chữ Hán: 金正恩, phiên âm Hán Việt: Kim Chính Ân, sinh ngày 8 tháng 1 năm 1984, là lãnh đạo tối cao của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đương kim Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ, Nguyên soái Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Kim Kuk-tae và Kim Jong-un
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Suy tim
Suy tim, thường được dùng để chỉ suy tim mãn, là bệnh xảy ra khi tim mất khả năng bơm hiệu quả để duy trì dòng máu đáp ứng các nhu cầu của cơ thể.
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Triều Tiên thuộc Nhật
Triều Tiên thuộc Nhật là giai đoạn của Triều Tiên trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng, được bắt đầu từ khi Đế quốc Nhật Bản ép ký Hiệp định Sát nhập Triều Tiên vào Lãnh thổ Nhật Bản (Nhật Hàn Tịnh Hợp điều ước hay còn gọi là Điều ước Annexation) mà người Hàn Quốc ngày nay coi cái hiệp ước năm 1910 đó là "quốc sỉ" có hiệu lực vào năm 1910 khi vua Thuần Tông của Đế quốc Đại Hàn tuyên bố thoái vị, chấm dứt triều đại Triều Tiên cai trị trong hơn 520 năm cho đến khi Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Thế chiến II.
Xem Kim Kuk-tae và Triều Tiên thuộc Nhật
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Kim Kuk-tae và Trung tướng
13 tháng 12
Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kim Kuk-tae và 13 tháng 12
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kim Kuk-tae và 16 tháng 12
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1993
Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
2013
Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.
27 tháng 8
Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
28 tháng 9
Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.