Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kim Kuk-tae

Mục lục Kim Kuk-tae

Kim Kuk-tae (김국태; sinh ngày 27 tháng 8 năm 1924 — mất ngày 13 tháng 12 năm 2013) là cựu lãnh đạo cấp cao của Đảng Lao động Triều Tiên, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Chủ tịch Ủy ban Thanh tra Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên.

Mục lục

  1. 39 quan hệ: Đảng Lao động Triều Tiên, Ủy ban Thanh tra Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên, Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Bình Nhưỡng, Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Hamgyong Bắc, Hội đồng Nhân dân Tối cao, Kim Chaek, Kim Jong-il, Kim Jong-un, Liên Xô, Suy tim, Tháng năm, Triều Tiên thuộc Nhật, Trung tướng, 13 tháng 12, 16 tháng 12, 1924, 1940, 1968, 1970, 1971, 1976, 1980, 1982, 1983, 1984, 1985, 1990, 1992, 1993, 1998, 2003, 2010, 2013, 27 tháng 8, 28 tháng 9.

Đảng Lao động Triều Tiên

Đảng Lao động Triều Tiên(조선로동당, Chosŏn Rodongdang) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem Kim Kuk-tae và Đảng Lao động Triều Tiên

Ủy ban Thanh tra Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên

Ủy ban Thanh tra Trung ương (tiếng Triều Tiên: 당중앙거며위원회, Dang jungang geomyeo Wiwonhoe), còn gọi là Ban Thanh tra và trước đây gọi là Ban Kiểm tra, là cơ quan chịu trách nhiệm kiểm soát đảng viên Đảng Lao động Triều Tiên, cũng như các vấn đề liên quan đến kỷ luật đảng viên.

Xem Kim Kuk-tae và Ủy ban Thanh tra Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên

Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên

Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan quyền lực Trung ương của Đảng Lao động Triều Tiên, do Đại hội Đại biểu Đảng Lao động Triều Tiên bầu ra.

Xem Kim Kuk-tae và Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên

Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên

Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan chấp hành của Đảng, đồng thời quản lý công việc cho Bộ Chính trị và Ủy ban thường vụ Bộ Chính trị, đứng đầu là Bí thư thứ nhất.

Xem Kim Kuk-tae và Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên

Bình Nhưỡng

Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem Kim Kuk-tae và Bình Nhưỡng

Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên

Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên (tên chính thức Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên) theo Điều lệ Đảng quy định là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng Lao động Triều Tiên.Điều 25 của Điều lệ Đảng quy định: "Bộ Chính trị và Ban thường vụ trực tiếp giải quyết công việc thay mặt cho Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị sẽ họp ít nhất một tháng một lần ".

Xem Kim Kuk-tae và Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Xem Kim Kuk-tae và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Hamgyong Bắc

Hamgyŏng-puk (Hàm Kinh Bắc) là một tỉnh của Bắc Triều Tiên.

Xem Kim Kuk-tae và Hamgyong Bắc

Hội đồng Nhân dân Tối cao

Hội đồng Nhân dân Tối cao hay còn được gọi Hội nghị Nhân dân Tối cao (최고인민회의, Ch’oego Inmin Hoeŭ) là quốc hội đơn viện của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem Kim Kuk-tae và Hội đồng Nhân dân Tối cao

Kim Chaek

Kim Chaek (Hangul: 김책, Hanja: 金策 14 tháng 8 năm 1903 - 31 tháng 1 năm 1951) từng là một tướng lĩnh và chính trị gia Bắc Triều Tiên.

Xem Kim Kuk-tae và Kim Chaek

Kim Jong-il

Kim Chính Nhật hay Kim Châng In (lúc mới sinh có tên Yuri Irsenovich Kim; (tiếng Triều Tiên: 김정일; chữ Hán: 金正日; âm Hán Việt: Kim Chính Nhật; tiếng Anh viết Kim Jong Il hay Kim Jong-il; sinh ngày 16 tháng 2 năm 1942-mất ngày 17 tháng 12 năm 2011) là lãnh tụ tối cao nắm thực quyền của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ 1994 đến 2011.

Xem Kim Kuk-tae và Kim Jong-il

Kim Jong-un

Kim Jong-un, còn được phiên âm là Kim Chŏng'ŭn, Kim Jong Un, Kim Jong-woon, Kim Jung Woon (tiếng Triều Tiên: 김정은; chữ Hán: 金正恩, phiên âm Hán Việt: Kim Chính Ân, sinh ngày 8 tháng 1 năm 1984, là lãnh đạo tối cao của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đương kim Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ, Nguyên soái Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem Kim Kuk-tae và Kim Jong-un

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Kim Kuk-tae và Liên Xô

Suy tim

Suy tim, thường được dùng để chỉ suy tim mãn, là bệnh xảy ra khi tim mất khả năng bơm hiệu quả để duy trì dòng máu đáp ứng các nhu cầu của cơ thể.

Xem Kim Kuk-tae và Suy tim

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Kim Kuk-tae và Tháng năm

Triều Tiên thuộc Nhật

Triều Tiên thuộc Nhật là giai đoạn của Triều Tiên trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng, được bắt đầu từ khi Đế quốc Nhật Bản ép ký Hiệp định Sát nhập Triều Tiên vào Lãnh thổ Nhật Bản (Nhật Hàn Tịnh Hợp điều ước hay còn gọi là Điều ước Annexation) mà người Hàn Quốc ngày nay coi cái hiệp ước năm 1910 đó là "quốc sỉ" có hiệu lực vào năm 1910 khi vua Thuần Tông của Đế quốc Đại Hàn tuyên bố thoái vị, chấm dứt triều đại Triều Tiên cai trị trong hơn 520 năm cho đến khi Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Thế chiến II.

Xem Kim Kuk-tae và Triều Tiên thuộc Nhật

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem Kim Kuk-tae và Trung tướng

13 tháng 12

Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 13 tháng 12

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 16 tháng 12

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 1924

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 1940

1968

1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 1968

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Kim Kuk-tae và 1970

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Kim Kuk-tae và 1971

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Kim Kuk-tae và 1976

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Kim Kuk-tae và 1980

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Kim Kuk-tae và 1982

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Kim Kuk-tae và 1983

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Kim Kuk-tae và 1984

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Kim Kuk-tae và 1985

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Kim Kuk-tae và 1990

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Kim Kuk-tae và 1992

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Kim Kuk-tae và 1993

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem Kim Kuk-tae và 1998

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 2003

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 2010

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 2013

27 tháng 8

Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 27 tháng 8

28 tháng 9

Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Kim Kuk-tae và 28 tháng 9