Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kibara macrophylla

Mục lục Kibara macrophylla

Kibara macrophylla là một loài thực vật có hoa trong họ Monimiaceae.

Mục lục

  1. 5 quan hệ: Bộ Nguyệt quế, Monimiaceae, Phân lớp Mộc lan, Thực vật, Thực vật có hoa.

Bộ Nguyệt quế

Laurales, trong một số sách vở về thực vật học tại Việt Nam gọi là bộ Long não, nhưng tại Wikipedia thì gọi là Bộ Nguyệt quế do tên gọi khoa học của nó lấy theo tên chi điển hình là chi nguyệt quế (Laurus) với loài điển hình là nguyệt quế (Laurus nobilis L., 1753) mà không lấy theo tên khoa học của chi chứa quế và long não là Cinnamomum, là một bộ thực vật có hoa.

Xem Kibara macrophylla và Bộ Nguyệt quế

Monimiaceae

Monimiaceae là họ thực vật có hoa, có khoảng 150-220 loài, nằm trong 18-25 chi, chủ yếu là các loài cây bụi và cây gỗ nhỏ.

Xem Kibara macrophylla và Monimiaceae

Phân lớp Mộc lan

Phân lớp Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliidae) hay cũ hơn và không chính thức là Phức hợp Mộc lan hoặc nhánh Mộc lan (dịch thô từ magnoliids hay magnoliid complex) là một nhóm khoảng 9.000 loài thực vật có hoa, bao gồm mộc lan, nhục đậu khấu, nguyệt quế, quế, bơ, hồ tiêu và nhiều loài khác.

Xem Kibara macrophylla và Phân lớp Mộc lan

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Xem Kibara macrophylla và Thực vật

Thực vật có hoa

Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.

Xem Kibara macrophylla và Thực vật có hoa