Mục lục
21 quan hệ: Blog, Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin và truyền thông, Công nghiệp, Chính phủ, Doanh nghiệp, Giáo dục, Giới giải trí, Khu vực ba của nền kinh tế, Khu vực hai của nền kinh tế, Khu vực một của nền kinh tế, Kinh tế tri thức, Kinh tế Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Ngành kinh tế, Nước công nghiệp, R&D, Thông tin, Thiết kế, Tin học, Truyền thông đại chúng, Văn hóa.
- Ngành kinh tế
- Tài khoản quốc gia
Blog
Một blog dựa trên Movable Type Blog, gọi tắt của weblog (tiếng Anh, "nhật ký web"), là một dạng nhật ký trực tuyến, bùng nổ từ cuối thập niên 1990.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Blog
Công nghệ thông tin
Phòng Lab phát triển phần mềm trên di động ở Cao đẳng CNTT Estonia. Công nghệ Thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
Chi phí dành cho công nghệ thông tin và truyền thông vào năm 2005. Công nghệ thông tin và truyền thông, thường được gọi là ICT, là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho công nghệ thông tin (IT), nhưng thường là một thuật ngữ chung để nhấn mạnh vai trò của truyền thông hợp nhất và sự kết hợp của viễn thông (đường dây điện thoại và tín hiệu không dây), hệ thống quản lý tòa nhà thông minh và hệ thống nghe-nhìn trong công nghệ thông tin hiện đại.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Công nghệ thông tin và truyền thông
Công nghiệp
Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Công nghiệp
Chính phủ
Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Chính phủ
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Doanh nghiệp
Giáo dục
Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Giáo dục
Giới giải trí
Giới giải trí hay còn gọi là giới show biz (viết tắt của cụm từ tiếng Anh là: Show business) hay showbiz là thuật ngữ xuất phát từ tiếng Anh địa phương dùng để chỉ về những người tham gia vào các hoạt động giải trí đặc biệt là những người trong các ngành công nghiệp giải trí từ hoạt động kinh doanhOxford English Dictionary 2nd Ed.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Giới giải trí
Khu vực ba của nền kinh tế
Khu vực ba của nền kinh tế (còn được hiểu là khu vực dịch vụ hay công nghiệp dịch vụ) là một trong ba khu vực của nền kinh tế, còn lại là khu vực hai và khu vực một.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Khu vực ba của nền kinh tế
Khu vực hai của nền kinh tế
Khu vực thứ hai của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế sản xuất ra những sản phẩm cuối cùng và có thể sử dụng được.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Khu vực hai của nền kinh tế
Khu vực một của nền kinh tế
Khu vực thứ nhất của nền kinh tế hay khu vực/lĩnh vực sản xuất sơ khai là một bộ phận của nền kinh tế, bao gồm các hoạt động biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành sản phẩm sơ khai, sơ khởi.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Khu vực một của nền kinh tế
Kinh tế tri thức
Khái niệm kinh tế tri thức manh nha xuất hiện từ đầu những năm 1960 của thế kỷ trước, tiên phong bởi Fritz Machlup và Peter Drucker.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Kinh tế tri thức
Kinh tế Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland có nền kinh tế đứng thứ 5 trên thế giới theo tỷ giá trao đổi trên thị trường và đứng thứ 6 trên thế giới theo sức mua tương đương.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Kinh tế Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Ngành kinh tế
Ngành kinh tế là một bộ phận của nền kinh tế chuyên tạo ra hàng hóa và dịch vụ.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Ngành kinh tế
Nước công nghiệp
Nước công nghiệp là các quốc gia có tỷ lệ tổng sản phẩm quốc nội từ các hoạt động công nghiệp cao hơn một ngưỡng nhất định.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Nước công nghiệp
R&D
R&D là từ viết tắt của research & development - nghiên cứu và phát triển; một trong những chìa khóa thành công của nhiều tập đoàn, công ty lớn trên thế giới.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và R&D
Thông tin
Thông tin (inform) có nghĩa là thông báo tin tức.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Thông tin
Thiết kế
Một bản vẽ thiết kế thời trang Thiết kế là việc tạo ra một bản vẽ hoặc quy ước nhằm tạo dựng một đối tượng, một hệ thống hoặc một tương tác giữa người với người có thể đo lường được (như ở các bản vẽ chi tiết kiến trúc, bản vẽ kỹ thuật, quy trình kinh doanh, sơ đồ mạch điện, ni mẫu cắt may...).
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Thiết kế
Tin học
Tin học, tiếng Anh: informatics, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ và xử lý thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo).
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Tin học
Truyền thông đại chúng
Truyền thông đại chúng được hiểu chung là một quá trình có định hướng nhằm truyền đạt thông tin đại chúng tới những đối tượng mục tiêu đại chúng bằng các phương tiện truyền thông đại chúng để phục vụ mục đích đã được đề ra.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Truyền thông đại chúng
Văn hóa
Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.
Xem Khu vực bốn của nền kinh tế và Văn hóa
Xem thêm
Ngành kinh tế
- Khu vực ba của nền kinh tế
- Khu vực bốn của nền kinh tế
- Khu vực hai của nền kinh tế
- Khu vực một của nền kinh tế
- Ngành kinh tế
Tài khoản quốc gia
- Cán cân thanh toán
- Danh sách quốc gia theo cán cân vãng lai 2006
- Hàng tồn kho
- Hộ gia đình
- Khu vực bốn của nền kinh tế
- Khu vực một của nền kinh tế
- NNP
- Thu nhập cá nhân
- Tiền công
- Tư bản cố định
- Tổng sản phẩm nội địa
Còn được gọi là Khu vực 4 của nền kinh tế, Khu vực thứ bốn của nền kinh tế, Khu vực thứ tư của nền kinh tế.