Mục lục
7 quan hệ: Ôxy, Bari clorua, Kali hiđroxit, Kali pemanganat, Kali sulfat, Mangan dioxit, Tinh thể học tia X.
- Hợp chất kali
Ôxy
Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Bari clorua
Bari clorua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaCl2.
Xem Kali manganat và Bari clorua
Kali hiđroxit
Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da.
Xem Kali manganat và Kali hiđroxit
Kali pemanganat
Kali pemanganat là một chất rắn vô cơ với công thức hóa học là KMnO4, dùng làm chất tẩy trùng trong y học.
Xem Kali manganat và Kali pemanganat
Kali sulfat
Kali sulfat (K2SO4) hay sulfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.
Xem Kali manganat và Kali sulfat
Mangan dioxit
Mangan(IV) oxit là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là MnO2.
Xem Kali manganat và Mangan dioxit
Tinh thể học tia X
Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography Tinh thể học tia X là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa vào dữ liệu về sự phân tán của các tia X sau khi chiếu vào các electron của tinh thể.
Xem Kali manganat và Tinh thể học tia X