Mục lục
33 quan hệ: AllMusic, ARIA Charts, Billboard 200, Ca sĩ, Canadian Albums Chart, Entertainment Weekly, European Top 100 Albums, FutureSex/LoveSounds, GfK Entertainment Charts, Giải Grammy, Giải Grammy cho Album của năm, Janet Jackson, Jive Records, Justin Timberlake, Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý, Mahasz, MegaCharts, Người Mỹ, Nhạc pop, Nhạc sĩ, NME, NSYNC, Recorded Music NZ, Rhythm and blues, Robert Christgau, Rock Your Body, Rolling Stone, The Guardian, Timbaland, UK Albums Chart, 2002, 2004, 5 tháng 11.
- Album của Justin Timberlake
- Album sản xuất bởi Timbaland
- Album đầu tay năm 2002
- Giải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất
AllMusic
AllMusic (trước đây là All Music Guide hay AMG) là một cơ sở dữ liệu âm nhạc, sở hữu bởi All Media Network, LLC.
Xem Justified (album) và AllMusic
ARIA Charts
phải ARIA Charts là tên của một loại bảng xếp hạng thuộc lĩnh vực âm nhạc ở Úc dựa trên doanh số phát hành, tiêu thụ đĩa đơn do Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Úc đảm nhận và quản lý.
Xem Justified (album) và ARIA Charts
Billboard 200
Billboard 200 là một bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần, xếp hạng 200 album và đĩa mở rộng bán chạy nhất tại Hoa Kỳ, được phát hành bởi tạp chí Billboard.
Xem Justified (album) và Billboard 200
Ca sĩ
tứ kiệt Beatles Ca sĩ là người thực hiện, biểu diễn các bài hát bằng giọng ca của bản thân mình với nhiều thể loại nhạc: pop, rock, jazz, ballad, dance, rapper...
Xem Justified (album) và Ca sĩ
Canadian Albums Chart
Canadian Albums Chart là một loại bảng xếp hạng dựa trên doanh số tiêu thụ album chính thức của Canada.
Xem Justified (album) và Canadian Albums Chart
Entertainment Weekly
Entertainment Weekly (đôi khi được viết tắt là EW, tạm dịch Tạp chí Giải trí hàng tuần) là một tạp chí của Mỹ, do Time, công ty con trực thuộc Time Warner xuất bản, chuyên về các lĩnh vực điện ảnh, truyền hình, âm nhạc, kịch Broadway, sách và văn hoá đại chúng.
Xem Justified (album) và Entertainment Weekly
European Top 100 Albums
European Top 100 Albums là tên gọi bảng xếp hạng album dành cho khu vực châu Âu theo kiểu ''Billboard'' 200 của Mỹ.
Xem Justified (album) và European Top 100 Albums
FutureSex/LoveSounds
FutureSex/LoveSounds là album phòng thu thứ hai của ca sĩ người Mỹ Justin Timberlake, phát hành bởi hãng Jive Records vào ngày 12 tháng 9 năm 2006.
Xem Justified (album) và FutureSex/LoveSounds
GfK Entertainment Charts
Các bảng xếp hạng âm nhạc chính thức tại Đức được thu thập và xuất bản bởi công ty Media Control GfK International (tạm dịch: Giám sát Truyền thông Quốc tế GfK, GfK là Gesellschaft für Konsumforschung, Hiệp hội Nghiên cứu Hàng tiêu dùng) thay mặt cho Bundesverband Musikindustrie (Hiệp hội Liên bang Công nghiệp Ghi âm).
Xem Justified (album) và GfK Entertainment Charts
Giải Grammy
Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.
Xem Justified (album) và Giải Grammy
Giải Grammy cho Album của năm
170px Giải Grammy cho Album của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất của hệ thống giải thưởng Grammy, cùng với "Thu âm của năm", "Bài hát của năm" và "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất".
Xem Justified (album) và Giải Grammy cho Album của năm
Janet Jackson
Janet Damita Jo Jackson (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1966) là một nữ ca sĩ, người viết lời bài hát, vũ công và diễn viên người Mỹ.
Xem Justified (album) và Janet Jackson
Jive Records
Jive Records là một hãng thu âm có trụ sở tại thành phố New York, thuộc sở hữu của Sony Music Entertainment, và hoạt động dưới sự quản lý của Zomba Label Group.
Xem Justified (album) và Jive Records
Justin Timberlake
Justin Randall Timberlake (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1981) là ca sĩ kiêm nhạc sĩ nhạc pop/R&B và diễn viên người Mỹ.
Xem Justified (album) và Justin Timberlake
Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý
Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý (FIMI) (Federazione Industria Musicale Italiana, Federation of the Italian Music Industry) là một tổ chức theo dõi hầu như tất cả các khía cạnh của ngành công nghiệp ghi âm nhạc bằng tiếng Ý.
Xem Justified (album) và Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý
Mahasz
Mahasz ("Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége") là tên của Hiệp hội công nghiệp âm nhạc của các công ty thu âm Hungary, thành lập năm 1992.
Xem Justified (album) và Mahasz
MegaCharts
MegaCharts chịu trách nhiệm cho việc sáng tác và hoạt động cho một số lượng bảng xếp hạng chính thức ở Hà Lan, trong đó Mega Top 50 và Mega Album Top 100 là nổi tiếng nhất.
Xem Justified (album) và MegaCharts
Người Mỹ
Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.
Xem Justified (album) và Người Mỹ
Nhạc pop
Nhạc pop (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Popular music, tiếng Việt: Nhạc phổ thông) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc đại chúng.
Xem Justified (album) và Nhạc pop
Nhạc sĩ
Nhạc sĩ (hay còn được gọi là nghệ sĩ âm nhạc), theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, được hiểu là một người hoạt động chuyên nghiệp và nắm vững một ngành nghệ thuật âm nhạc nào đó.
Xem Justified (album) và Nhạc sĩ
NME
New Musical Express (NME) là một tạp chí âm nhạc của Anh xuất bản từ năm 1949.
NSYNC
*NSYNC (trước đây được viết là 'N Sync như những logo nổi tiếng của họ) là một boyband nhạc pop.
Xem Justified (album) và NSYNC
Recorded Music NZ
Recorded Music NZ (trước đây là Recording Industry Association of New Zealand (RIANZ, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand)) là một hiệp hội thương mại phi lợi nhuận của các nhà sản xuất thu âm, nhà phân phối và nhạc sĩ là những người bán nhạc ở New Zealand.
Xem Justified (album) và Recorded Music NZ
Rhythm and blues
Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.
Xem Justified (album) và Rhythm and blues
Robert Christgau
Robert Thomas Christgau (sinh ngày 18 tháng 4 năm 1942) là nhà báo, nhà nghiên cứu và phê bình âm nhạc người Mỹ, còn được biết tới với biệt danh "cha đẻ của ngành phân tích nhạc rock Mỹ"Rosen, Judy (ngày 5 tháng 9 năm 2006), "".
Xem Justified (album) và Robert Christgau
Rock Your Body
"Rock Your Body" là đĩa đơn thứ ba của Justin Timberlake nằm trong album solo đầu tay, Justified.
Xem Justified (album) và Rock Your Body
Rolling Stone
Rolling Stone là một tạp chí của Mỹ chuyên về âm nhạc, chính trị và văn hóa đại chúng, xuất bản định kì hai tuần một lần.
Xem Justified (album) và Rolling Stone
The Guardian
The Guardian là một nhật báo được phát hành hàng ngày ở Vương quốc Anh thuộc sở hữu của Guardian Media Group.
Xem Justified (album) và The Guardian
Timbaland
Timothy Zachery Mosley (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1972), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Timbaland, là một nhà sản xuất âm nhạc, thu âm, ca sĩ, rapper người Mỹ từng đoạt giải thưởng Grammy.
Xem Justified (album) và Timbaland
UK Albums Chart
UK Albums Chart là danh sách các album xếp hạng dựa trên doanh số đĩa và download bán được ở Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland.
Xem Justified (album) và UK Albums Chart
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Justified (album) và 5 tháng 11
Xem thêm
Album của Justin Timberlake
- FutureSex/LoveSounds
- Justified (album)
- The 20/20 Experience
Album sản xuất bởi Timbaland
- Anti (album)
- Curtis (album của 50 Cent)
- Doll Domination
- Dreaming Out Loud
- F.A.M.E. (album)
- FutureSex/LoveSounds
- Good Girl Gone Bad
- Good Girl Gone Bad: Reloaded
- Hard Candy (album của Madonna)
- Justified (album)
- Rebirth (album của Jennifer Lopez)
- She Wolf (album)
- The 20/20 Experience
- This Is the Remix (album của Destiny's Child)
- Unbroken (album của Demi Lovato)
- Xscape
Album đầu tay năm 2002
- 200 km/h in the Wrong Lane
- Come Away with Me
- Footprints (album)
- Get Heavy
- Just a Little More Love
- Justified (album)
- Let Go (album của Avril Lavigne)
- Now or Never (album của Nick Carter)
- Songs About Jane
- Waiting for My Rocket to Come
Giải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất
- ÷ (album)
- 21 (album của Adele)
- 25 (album của Adele)
- Back to Black
- Breakaway (album của Kelly Clarkson)
- Come Away with Me
- Falling into You
- Genius Loves Company
- Giải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất
- In the Lonely Hour
- Justified (album)
- Ray of Light
- Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band
- Stronger (album)
- The E.N.D.
- The Fame Monster
- Unorthodox Jukebox