Mục lục
7 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Choi choi, BirdLife International, Chim, Coenraad Jacob Temminck, Họ Gà lôi nước.
- Chim Indonesia
- Chim Philippines
- Họ Gà lôi nước
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Irediparra gallinacea và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Irediparra gallinacea và Động vật có dây sống
Bộ Choi choi
Bộ Choi choi hay bộ Rẽ, bộ Dẽ, bộ Giẽ (tên khoa học: Charadriiformes), là một bộ đa dạng về các loài chim có kích thước nhỏ đến trung bình.
Xem Irediparra gallinacea và Bộ Choi choi
BirdLife International
BirdLife International (tên gọi cũ: International Council for Bird Preservation) là một hiệp hội các tổ chức phi chính phủ quốc tế (iNGO) hoạt động trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học chim và môi trường sống của chúng, hiện có hoạt động ở hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới với hơn 2,5 triệu thành viên chính thức và một lực lượng ủng hộ viên lên đến hàng chục triệu người.
Xem Irediparra gallinacea và BirdLife International
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Xem Irediparra gallinacea và Chim
Coenraad Jacob Temminck
Coenraad Jacob Temminck (31 tháng 3 năm 1778 – 30 tháng 1, 1858) là một nhà động vật học, phụ trách bảo tàng thuộc tầng lớp quý tộc người Hà Lan.
Xem Irediparra gallinacea và Coenraad Jacob Temminck
Họ Gà lôi nước
Jacanidae là một họ chim trong bộ Charadriiformes.
Xem Irediparra gallinacea và Họ Gà lôi nước
Xem thêm
Chim Indonesia
- Anas gibberifrons
- Cò lạo xám
- Chim sâu đầu đỏ
- Eumyias indigo
- Gà Bekisar
- Gallirallus sharpei
- Gymnorhina tibicen
- Himantopus leucocephalus
- Irediparra gallinacea
- Macropygia emiliana
- Ngỗng bồ các
- Nhàn mào nhỏ
- Ninox forbesi
- Serinus estherae
- Treron griseicauda
- Đuôi cụt Elegant
- Đại bàng đuôi nhọn
- Ưng bụng hung
Chim Philippines
- Aerodramus vanikorensis
- Anas luzonica
- Cú muỗi mỏ quặp Philippine
- Chích lá Philippine
- Columba vitiensis
- Culicicapa helianthea
- Dicrurus balicassius
- Dicrurus bracteatus
- Ducula carola
- Eumyias panayensis
- Gallirallus philippensis
- Gallirallus torquatus
- Hút mật họng tím
- Hải âu mặt trắng
- Irediparra gallinacea
- Le nâu đốm
- Macropygia tenuirostris
- Megalurus timoriensis
- Megapodius cumingii
- Merops americanus
- Nhạn rừng ngực trắng
- Otus mantananensis
- Pachycephala homeyeri
- Phylloscopus ijimae
- Porzana tabuensis
- Ptilinopus leclancheri
- Streptopelia dusumieri
- Surniculus velutinus
- Sẻ Java
- Yến đuôi nhọn Philippine
- Yến đuôi nhọn tía
- Ưng bụng hung
Họ Gà lôi nước
- Gà lôi nước
- Gà lôi nước Ấn Độ
- Họ Gà lôi nước
- Irediparra gallinacea
- Microparra capensis
Còn được gọi là Irediparra, Irediparra gallinacea gallinacea, Irediparra gallinacea novaeguinae, Irediparra gallinacea novaehollandiae.