Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Họ Vượn

Mục lục Họ Vượn

Họ Vượn (danh pháp khoa học: Hylobatidae) là một họ chứa các loài vượn.

Mục lục

  1. 70 quan hệ: Đạo giáo, Động vật, Động vật có dây sống, Ấn Độ, Bộ Linh trưởng, Borneo, Ca dao Việt Nam, Ca trù, Cộng hưởng, Chi Vượn mào, Danh pháp, David Attenborough, Dân ca, Dãy núi Hoành Đoạn, Dị hình giới tính, Hệ sinh thái, Hoa Nam, Hoolock, Huế, Hylobates, Hylobates agilis, Hylobates albibarbis, Hylobates klossii, Hylobates moloch, Hylobates muelleri, Hylobates pileatus, Indonesia, Java, John Edward Gray, Khỉ đột, Khỉ vàng, Kilômét, Lục Vân Tiên, Lớp Thú, Liên họ Người, M, Miền Nam (Việt Nam), Năm, Ngày, Người, Người Việt, Nhà Chu, Nhà Nguyên, Nhà Tống, Nhật Bản, Nhiễm sắc thể, Nomascus siki, Quan họ, Quan hệ tình dục, Sumatra, ... Mở rộng chỉ mục (20 hơn) »

  2. Linh trưởng Đông Nam Á

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Xem Họ Vượn và Đạo giáo

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Họ Vượn và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Họ Vượn và Động vật có dây sống

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem Họ Vượn và Ấn Độ

Bộ Linh trưởng

brachiating; the orang at the bottom center is knuckle-walking. ''Homo sapiens'', a member of the order Primates haplorrhine Linh trưởng (danh pháp khoa học: Primates) là một bộ thuộc giới động vật (Animalia), ngành động vật có dây sống (Chordata), phân ngành động vật có xương sống, lớp Thú (hay động vật có vú) (Mammalia).

Xem Họ Vượn và Bộ Linh trưởng

Borneo

nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.

Xem Họ Vượn và Borneo

Ca dao Việt Nam

Ca dao (歌謠) là thơ ca dân gian Việt Nam được truyền miệng dưới dạng những câu hát không theo một điệu nhất định, thường phổ biến theo thể thơ lục bát cho dễ nhớ, dễ thuộc.

Xem Họ Vượn và Ca dao Việt Nam

Ca trù

Một buổi hội diễn ca trù: ca nương ở giữa gõ phách, kép bên tay phải chơi đàn đáy, quan viên bên trái đánh trống chầu Ca trù (Nôm: 歌籌), còn gọi nôm na là Hát cô đầu, Hát ả đào, Hát nhà trò là loại hình diễn xướng bằng âm giai nhạc thính phòng rất thịnh hành tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam.

Xem Họ Vượn và Ca trù

Cộng hưởng

Cộng hưởng là hiện tượng xảy ra trong dao động cưỡng bức, khi một vật dao động được kích thích bởi một ngoại lực tuần hoàn có cùng tần số với dao động riêng của nó.

Xem Họ Vượn và Cộng hưởng

Chi Vượn mào

Chi Vượn mào, tên khoa học Nomascus là một chi động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Chi Vượn mào

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Họ Vượn và Danh pháp

David Attenborough

David Attenborough (sinh ngày 8 tháng 05 năm 1926) là một phát thanh viên và nhà tự nhiên học người Anh.

Xem Họ Vượn và David Attenborough

Dân ca

Dân ca bao gồm cả âm nhạc truyền thống cũng như thể loại âm nhạc phát triển từ nó trong quá trình phục hồi dân gian thế kỷ 20.

Xem Họ Vượn và Dân ca

Dãy núi Hoành Đoạn

Dãy núi Hoành Đoạn (tiếng Trung: 横断山脉; bính âm: Héngduàn Shānmài, Hán-Việt: Hoành Đoạn sơn mạch) là một dãy núi ở Trung Quốc trong khu vực có tọa độ khoảng từ 22° tới 32°05' vĩ bắc và từ 97° tới 103° kinh đông.

Xem Họ Vượn và Dãy núi Hoành Đoạn

Dị hình giới tính

Chim trĩ đỏ mái (trái) và trống (phải) là loài chim có hình dáng khác biệt giữa hai giới tính Dị hình giới tính hay dị hình lưỡng tính là sự khác biệt hình dạng rõ rệt giữa giống đực và giống cái trong cùng một loài động vật hay thực vật.

Xem Họ Vượn và Dị hình giới tính

Hệ sinh thái

Hệ sinh thái là một hệ thống mở hoàn chỉnh, bao gồm tập hợp các quần xã sinh vật và khu vực sống của sinh vật còn được gọi là sinh cảnh.

Xem Họ Vượn và Hệ sinh thái

Hoa Nam

Đỏ đậm: Hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây; Đỏ tươi: Hoa Nam theo hành chính 1945-1949 Đỏ nhạt: Hoa Nam truyền thống Hoa Nam là khu vực miền nam Trung Hoa.

Xem Họ Vượn và Hoa Nam

Hoolock

Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo Hoolock là một chi động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Hoolock

Huế

Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Xem Họ Vượn và Huế

Hylobates

Hylobates là một chi động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Hylobates

Hylobates agilis

Hylobates agilis là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Hylobates agilis

Hylobates albibarbis

Hylobates albibarbis là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Hylobates albibarbis

Hylobates klossii

Hylobates klossii là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Hylobates klossii

Hylobates moloch

Hylobates moloch là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Hylobates moloch

Hylobates muelleri

Hylobates muelleri là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Hylobates muelleri

Hylobates pileatus

Hylobates pileatus là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Hylobates pileatus

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Xem Họ Vượn và Indonesia

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Xem Họ Vượn và Java

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

Xem Họ Vượn và John Edward Gray

Khỉ đột

Khỉ đột (danh pháp khoa học: Gorilla) là một chi linh trưởng thuộc họ người, động vật ăn cỏ sống trong rừng rậm châu Phi, là giống lớn nhất trong bộ linh trưởng còn tồn tại.

Xem Họ Vượn và Khỉ đột

Khỉ vàng

Khỉ vàng (Danh pháp khoa học: Macaca mulatta siamica, Kloss, 1917) là một phân loài của loài khỉ Macaque Rhesus (Macaca mulatta) có phạm vi phân bố ở Myanmar, ở phía Bắc Thái Lan và Việt Nam, ở Lào, và một vài tỉnh thuộc Trung Quốc như An Huy, phía Tây Bắc vùng Quảng Tây, Quý Châu, Hà Bắc, Hồ Nam, vùng trung tâm và phía Đông của tỉnh Tứ Xuyên, phía Tây Nam của vùng Vân Nam; nó có thể là đồng nghĩa với M.

Xem Họ Vượn và Khỉ vàng

Kilômét

Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.

Xem Họ Vượn và Kilômét

Lục Vân Tiên

''Lục Vân Tiên truyện'' ấn bản Giáp Tuất do Duy Minh Thị phát hành năm 1874 Lục Vân Tiên (蓼雲仙) là một tác phẩm truyện thơ nôm nổi tiếng của Nguyễn Đình Chiểu, được sáng tác theo thể lục bát vào đầu những năm 50 của thế kỷ 19 và được Trương Vĩnh Ký cho xuất bản lần đầu tiên vào năm 1889.

Xem Họ Vượn và Lục Vân Tiên

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Xem Họ Vượn và Lớp Thú

Liên họ Người

Liên họ Người (danh pháp khoa học: Hominoidea) là một liên họ gồm hai họ "khỉ không đuôi dạng người" hay "vượn dạng người" (tiếng Anh: ape còn được gọi là khỉ hay khỉ không đuôi) đang tồn tại là Hominidae (họ Người) và Hylobatidae (họ Vượn), và có thể bao gồm cả bốn họ tuyệt chủng trong tiểu bộ Catarrhini, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Liên họ Người

M

M, m là chữ thứ 13 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 15 trong chữ cái tiếng Việt.

Xem Họ Vượn và M

Miền Nam (Việt Nam)

Miền Nam Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía nam nước Việt Nam.

Xem Họ Vượn và Miền Nam (Việt Nam)

Năm

Năm thường được tính là khoảng thời gian Trái Đất quay xong một vòng quanh Mặt Trời.

Xem Họ Vượn và Năm

Ngày

Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).

Xem Họ Vượn và Ngày

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

Xem Họ Vượn và Người

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Xem Họ Vượn và Người Việt

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Họ Vượn và Nhà Chu

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem Họ Vượn và Nhà Nguyên

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Họ Vượn và Nhà Tống

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Họ Vượn và Nhật Bản

Nhiễm sắc thể

Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.

Xem Họ Vượn và Nhiễm sắc thể

Nomascus siki

Nomascus siki là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng.

Xem Họ Vượn và Nomascus siki

Quan họ

Liền anh, liền chị hát quan họ mới trên thuyền tại Hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội Các huyện có làng quan họ tại Bắc Ninh và Bắc Giang Dân ca Quan họ là một trong những làn điệu dân ca tiêu biểu của vùng châu thổ sông Hồng ở miền Bắc Việt Nam.

Xem Họ Vượn và Quan họ

Quan hệ tình dục

Tư thế quan hệ tình dục thông thường được mô tả bởi Édouard-Henri Avril Hai con sư tử đang giao cấu ở Maasai Mara, Kenya Quan hệ tình dục, còn gọi là giao hợp hay giao cấu chỉ hành vi đưa bộ phận sinh dục nam/đực vào bên trong bộ phận sinh dục nữ/cái để tạo khoái cảm tình dục, hoặc với mục đích sinh sản, hoặc cả hai.

Xem Họ Vượn và Quan hệ tình dục

Sumatra

Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.

Xem Họ Vượn và Sumatra

Tục ngữ

Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền.

Xem Họ Vượn và Tục ngữ

Tứ phủ

Tứ phủ công đồng hay Tứ phủ là một tín ngưỡng nằm trong của tín ngưỡng thờ Mẫu Việt Nam.

Xem Họ Vượn và Tứ phủ

Tỷ lệ

Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của truyền hình độ nét chuẩn. Trong toán học, tỷ lệ hay tỉ lệ là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chứa thứ hai bao nhiêu lần.

Xem Họ Vượn và Tỷ lệ

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Xem Họ Vượn và Thế Miocen

Thiền tông

Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.

Xem Họ Vượn và Thiền tông

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Họ Vượn và Tiếng Anh

Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp

Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp (danh pháp khoa học: Catarrhini) là một tiểu bộ trong cận bộ Simiiformes của bộ Linh trưởng (Primates), cũng là một trong ba đơn vị phân chia chính của phân bộ Khỉ mũi đơn (Haplorrhini).

Xem Họ Vượn và Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp

Tinh tinh

Tinh tinh, là tên gọi chung cho hai loài trong chi Pan.

Xem Họ Vượn và Tinh tinh

Truyện Kiều

Hai bản "Kim Vân Kiều tân truyện" (金雲翹新傳), bìa bên trái là "Liễu Văn đường tàng bản" (柳文堂藏板) in năm 1871, bên phải là "Bảo Hoa các tàng bản" (寶華閣藏板) in năm 1879 Đoạn trường tân thanh (chữ Hán: 斷腸新聲), thường được biết đến đơn giản là Truyện Kiều (chữ Nôm: 傳翹), là một truyện thơ của thi sĩ Nguyễn Du.

Xem Họ Vượn và Truyện Kiều

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Xem Họ Vượn và Tuyệt chủng

Vượn đen Đông Bắc

Vượn đen Đông Bắc hay vượn mào đen phương Đông (dịch từ tiếng Anh "Eastern Black Crested Gibbon") (danh pháp khoa học: Nomascus nasutus) là một loài vượn từng phân bố rộng rãi ở Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Họ Vượn và Vượn đen Đông Bắc

Vượn đen má hung Trung Bộ

Vượn đen má hung Trung Bộ, còn gọi là Vượn đen má vàng Bắc hay Vượn má vàng Bắc (danh pháp: Nomascus annamensis) là một loài vượn mới được phát hiện và công bố năm 2010, thuộc chi vượn mào đen Nomascus, họ Vượn Hylobatidae.

Xem Họ Vượn và Vượn đen má hung Trung Bộ

Vượn đen má trắng Bắc

Vượn đen má trắng (danh pháp khoa học: Nomascus leucogenys) là loài vượn bản địa của Việt Nam, Lào và tỉnh Vân Nam thuộc Trung Quốc.

Xem Họ Vượn và Vượn đen má trắng Bắc

Vượn đen má vàng Nam

Vượn đen má vàng Nam, còn gọi là vượn má vàng Nam hay vượn đen má hung Nam (danh pháp hai phần: Nomascus gabriellae), là loài vượn bản địa của Việt Nam, Lào và Campuchia.

Xem Họ Vượn và Vượn đen má vàng Nam

Vượn đen tuyền

Vượn đen tuyền (danh pháp khoa học: Nomascus concolor) là loài linh trưởng phân bố ở Ấn Độ, bán đảo Mã Lai và Đông Dương.

Xem Họ Vượn và Vượn đen tuyền

Vượn mày trắng miền đông

Vượn mày trắng miền đông (Hoolock leuconedys) là một loài linh trưỡng trong họ Hylobatidae. Loài này được tìm thấy ở góc cực đông của Assam và một phần của Arunachal Pradesh, Myanmar phía đông của sông Chindwin, và ở phía tây nam tỉnh Vân Nam của Trung Quốc.

Xem Họ Vượn và Vượn mày trắng miền đông

Vượn mày trắng miền tây

Vượn mày trắng miền tây (Hoolock hoolock) là một loài linh trưởng trong họ Hylobatidae.

Xem Họ Vượn và Vượn mày trắng miền tây

Vượn mực

Vượn mực (danh pháp khoa học: Symphalangus syndactylus) là một loài linh trưởng thuộc họ Vượn và là loài bản địa Malaysia, Thái Lan và Sumatra.

Xem Họ Vượn và Vượn mực

Vượn tay trắng

Vượn tay trắng (danh pháp: Hylobates lar) là loài linh trưởng thuộc họ Vượn.

Xem Họ Vượn và Vượn tay trắng

Xẩm

Những người hát xẩm ở Hải Phòng thời thuộc Pháp Xẩm là một loại hình dân ca của miền Bắc Việt Nam, phổ biến ở đồng bằng và trung du Bắc B. "Xẩm" cũng còn được dùng để gọi những người hát xẩm - thường là người khiếm thị đi hát rong kiếm sống và do đó hát xẩm còn có thể coi là một nghề.

Xem Họ Vượn và Xẩm

Xem thêm

Linh trưởng Đông Nam Á

Còn được gọi là Hylobatidae, Vượn.

, Tục ngữ, Tứ phủ, Tỷ lệ, Thế Miocen, Thiền tông, Tiếng Anh, Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp, Tinh tinh, Truyện Kiều, Tuyệt chủng, Vượn đen Đông Bắc, Vượn đen má hung Trung Bộ, Vượn đen má trắng Bắc, Vượn đen má vàng Nam, Vượn đen tuyền, Vượn mày trắng miền đông, Vượn mày trắng miền tây, Vượn mực, Vượn tay trắng, Xẩm.