Mục lục
13 quan hệ: Bộ Cẩm quỳ, Carl Linnaeus, Chi (sinh học), Danh pháp, Dicraspidia donnell-smithii, Họ Đoạn, Neotessmannia uniflora, Nhánh hoa Hồng, Petenaea cordata, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự, Trứng cá (thực vật).
- Sơ khai Bộ Cẩm quỳ
Bộ Cẩm quỳ
Bộ Cẩm quỳ hay còn gọi là bộ Bông (danh pháp khoa học: Malvales) là một bộ thực vật có hoa.
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Họ Trứng cá và Carl Linnaeus
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Họ Trứng cá và Chi (sinh học)
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Dicraspidia donnell-smithii
Dicraspidia donnell-smithii là một loài thực vật có hoa trong họ Muntingiaceae.
Xem Họ Trứng cá và Dicraspidia donnell-smithii
Họ Đoạn
Tiliaceae là một danh pháp thực vật ở cấp độ họ cho một số loài thực vật có hoa.
Neotessmannia uniflora
Neotessmannia uniflora là một loài thực vật có hoa trong họ Muntingiaceae.
Xem Họ Trứng cá và Neotessmannia uniflora
Nhánh hoa Hồng
Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.
Xem Họ Trứng cá và Nhánh hoa Hồng
Petenaea cordata
Petenaea là một chi thực vật hạt kín chỉ chứa 1 loài cây bụi có hoa màu đỏ yên chi, cao tới 4–6 m, quả màu đỏ tía, có ở miền bắc Trung Mỹ với danh pháp Petenaea cordata.
Xem Họ Trứng cá và Petenaea cordata
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Họ Trứng cá và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Họ Trứng cá và Thực vật hai lá mầm thật sự
Trứng cá (thực vật)
Cây trứng cá hay còn gọi là mật sâm (danh pháp hai phần: Muntingia calabura), loài duy nhất trong chi Muntingia, là một loài thực vật có hoa có nguồn gốc ở miền nam México, Caribe, Trung Mỹ và miền tây Nam Mỹ về phía nam của Peru và Bolivia.
Xem Họ Trứng cá và Trứng cá (thực vật)
Xem thêm
Sơ khai Bộ Cẩm quỳ
- Amoreuxia palmatifida
- Chi Ốc tử
- Cistus asper
- Cistus creticus
- Cistus laurifolius
- Cistus monspeliensis
- Cistus palmensis
- Cistus parviflorus
- Cistus populifolius
- Cistus pouzolzii
- Cistus sintenisii
- Cistus symphytifolius
- Cochlospermum angolense
- Cochlospermum gillivraei
- Cochlospermum regium
- Cytinaceae
- Cytinus hypocistis
- Cytinus sanguineus
- Dialyceras coriaceum
- Dialyceras discolor
- Grielum humifusum
- Halimium halimifolium
- Helianthemum apenninum
- Helianthemum canadense
- Helianthemum guerrae
- Helianthemum propinquum
- Helianthemum squamatum
- Họ Huỳnh hoa đăng
- Họ Trứng cá
- Neuradaceae
- Pakaraimaea dipterocarpacea
- Rhopalocarpus alternifolius
- Rhopalocarpus coriaceus
- Rhopalocarpus louvelii
- Rhopalocarpus lucidus
- Rhopalocarpus macrorhamnifolius
- Rhopalocarpus similis
- Rhopalocarpus undulatus
- Sphaerosepalaceae
- Ốc tử
Còn được gọi là Muntingiaceae.