Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Họ Mèo

Mục lục Họ Mèo

Mọi loại thú "giống mèo" là thành viên của họ Mèo (Felidae).

Mục lục

  1. 96 quan hệ: Acinonyx, Động vật, Động vật có dây sống, Báo đốm, Báo gấm, Báo gấm Sunda, Báo hoa mai, Báo lửa, Báo săn, Báo sư tử, Báo tuyết, Bộ (sinh học), Bộ Ăn thịt, Beo vàng châu Phi, Beringia, Caracal, Catopuma, Cầy hương, Châu Phi, Chi (sinh học), Chi Báo, Chi Báo gấm, Chi Báo sư tử, Chi Gấm, Chi Linh miêu, Chi Mèo, Chi Mèo báo, Chi Mèo gấm, Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học), Dinofelis, DNA nhân, DNA ty thể, Eo đất Panama, Epitheria, Hóa thạch, Họ (sinh học), Họ Cầy, Họ Cầy lỏn, Họ Cầy Madagascar, Họ Chó, Hổ, Hổ răng kiếm, Homotherium, Kích thước các loài Họ mèo, Laurasiatheria, Lớp Thú, Linh cẩu, Linh miêu Á-Âu, Linh miêu đồng cỏ, Linh miêu đuôi cộc, ... Mở rộng chỉ mục (46 hơn) »

Acinonyx

Acinonyx là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Mèo và Acinonyx

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Họ Mèo và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Họ Mèo và Động vật có dây sống

Báo đốm

Báo đốm châu Mỹ (Danh pháp khoa học: Panthera onca) được biết đến với cái tên tiếng Anh phổ biến là Jaguar là một trong bốn loài lớn nhất của họ nhà Mèo bên cạnh sư tử, hổ và báo hoa mai, có nguồn gốc ở Nam Mỹ và Trung Mỹ và là loài duy nhất trong số bốn loài này ở khu vực châu Mỹ.

Xem Họ Mèo và Báo đốm

Báo gấm

Báo gấm (danh pháp khoa học: Neofelis nebulosa) là một loài thú họ Mèo cỡ trung bình, toàn thân dài 60 tới 110 cm (2' - 3'6") và cân nặng khoảng 11 - 20 kg (25 lbs 4oz - 44 lbs).

Xem Họ Mèo và Báo gấm

Báo gấm Sunda

Báo gấm Sunda (danh pháp hai phần: Neofelis diardi) là một loài động vật thuộc Họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Báo gấm Sunda

Báo hoa mai

Báo hoa mai, thường gọi tắt là Báo hoa (Panthera pardus) là một trong bốn loài mèo lớn thuộc chi Panthera sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ 1 đến gần 2 mét, cân nặng từ 30 đến 90 kg.

Xem Họ Mèo và Báo hoa mai

Báo lửa

Báo lửa hay beo vàng châu Á (danh pháp khoa học: Pardofelis temminckii), còn được gọi là beo vàng Temminck, là động vật ăn thịt thuộc họ Mèo có kích thước trung bình (dài 90 cm, cộng với đuôi dài 50 cm) cân nặng 12 đến 16 kg, chủ yếu sống hoang dã.

Xem Họ Mèo và Báo lửa

Báo săn

Báo săn, thường gọi báo gê-pa (do phiên âm từ tiếng Pháp guépard hay tiếng Nga гепард) là (Danh pháp khoa học: Acinonyx jubatus) là một loài báo thuộc họ Mèo và được xếp vào nhóm mèo lớn (theo tiêu chuẩn mở rộng) thuộc bộ ăn thịt nhưng có kích thước và tầm vóc nhỏ hơn nhiều so với bốn con mèo lớn thực sự (hổ, sư tử, báo đốm, báo hoa mai).

Xem Họ Mèo và Báo săn

Báo sư tử

Báo sư tử (danh pháp khoa học: Puma concolor) là một dạng mèo tìm thấy ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Xem Họ Mèo và Báo sư tử

Báo tuyết

Báo tuyết (danh pháp hai phần: Panthera uncia) là một loài thuộc họ mèo lớn sống trong các dãy núi ở Trung Á. Cho đến gần đây nhiều nhà phân loại học vẫn đưa báo tuyết vào trong chi Báo cùng với một vài loài thú to lớn họ mèo khác, tuy nhiên chúng không phải là một con báo hoa mai thực thụ mà theo phân loại thì chúng có quan hệ anh em với loài hổ.

Xem Họ Mèo và Báo tuyết

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Xem Họ Mèo và Bộ (sinh học)

Bộ Ăn thịt

Bộ Ăn thịt (danh pháp khoa học: Carnivora) là bộ bao gồm trên 260 loài động vật có vú.

Xem Họ Mèo và Bộ Ăn thịt

Beo vàng châu Phi

Beo vàng châu Phi (danh pháp hai phần: Profelis aurata là một loài mèo cỡ vừa thuộc chi Profelis (Beo vàng châu Phi) trong họ Mèo. Loài này được mô tả bởi Severtzov vào năm 1858. Loài này phân bố khắp rừng mưa Tây Phi và Trung Phi.

Xem Họ Mèo và Beo vàng châu Phi

Beringia

Cầu đất liền Bering co lại Cầu đất liền Bering là một cầu đất khoảng rộng khoảng 1600 km (phía bắc đến phía nam) ở đoạn lớn nhất của nó, mà ngày nay là Alaska và phía đông Xibia tại các thời điểm khác nhau trong các kỷ băng hà Pleistocene.

Xem Họ Mèo và Beringia

Caracal

Caracal là một chi thú ăn thịt trong họ Felidae.

Xem Họ Mèo và Caracal

Catopuma

Catopuma là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Mèo và Catopuma

Cầy hương

Cầy hương (danh pháp hai phần: Viverricula indica) là một loài thuộc họ Cầy (Viverridae).

Xem Họ Mèo và Cầy hương

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Họ Mèo và Châu Phi

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Xem Họ Mèo và Chi (sinh học)

Chi Báo

Chi Báo (danh pháp khoa học: Panthera) là một chi trong họ Mèo (Felidae), chi này được đặt tên và được mô tả lần đầu bởi nhà tự nhiên học người Đức Oken vào năm 1816.

Xem Họ Mèo và Chi Báo

Chi Báo gấm

Chi Báo gấm (danh pháp khoa học: Neofelis) là một chi trong phân họ Báo (Pantherinae) chứa 2 loài, là báo gấm (N. nebulosa) và báo gấm Borneo (N. diardi).

Xem Họ Mèo và Chi Báo gấm

Chi Báo sư tử

Chi Báo sư tử (Puma) là một chi trong họ Mèo bao gồm loài báo sư tử và mèo cây châu Mỹ, và có thể cũng bao gồm nhiều loài hóa thạch cựu thế giới chưa được biết đến nhiều (ví dụ như Puma pardoides, hay "Owen's panther," một loài mèo lớn như báo sư tử trong Pleistocene của lục địa Á-Âu).

Xem Họ Mèo và Chi Báo sư tử

Chi Gấm

Chi Gấm (danh pháp hai phần: Leopardus) là một chi thuộc họ Mèo, bao gồm những loài động vật nhỏ có bộ lông lốm đốm có vùng cư trú bản địa chủ yếu ở các nước thuộc Châu Mỹ Latinh, một số ít loài thì có vùng phân bố lan tới miền Nam Hoa Kỳ.

Xem Họ Mèo và Chi Gấm

Chi Linh miêu

Chi Linh miêu (danh pháp khoa học: Lynx) là một chi chứa 4 loài mèo hoang kích thước trung bình.

Xem Họ Mèo và Chi Linh miêu

Chi Mèo

Chi Mèo là một chi động vật nằm trong họ Mèo, chi này bao gồm mèo nhà cùng một số loài mèo rừng có quan hệ gần gũi nhất với nó.

Xem Họ Mèo và Chi Mèo

Chi Mèo báo

Chi Mèo báo (danh pháp khoa học: Prionailurus) là một chi thuộc họ Mèo, bao hàm bốn loài mèo nhỏ có bộ lông lốm đốm sống ở châu Á. Các thành viên của chi Mèo báo chủ yếu sống trong rừng cây.

Xem Họ Mèo và Chi Mèo báo

Chi Mèo gấm

Chi Mèo gấm, tên khoa học Pardofelis, là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Mèo và Chi Mèo gấm

Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học)

Trong danh pháp khoa học, danh pháp đồng nghĩa là một danh pháp khoa học áp dụng cho một đơn vị phân loại mà (hiện tại) đang sử dụng một danh pháp khoa học khác''ICN'', "Glossary", entry for "synonym", mặc dù thuật ngữ này đôi khi được sử dụng khác nhau đối với bảng danh pháp động vật học và thực vật học.

Xem Họ Mèo và Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học)

Dinofelis

Dinofelis là một chi của mèo răng kiếm tuyệt chủng thuộc bộ lạc Metailurini.

Xem Họ Mèo và Dinofelis

DNA nhân

DNA nhân, hay axit deoxyribonucleic nhân (nuclear DNA - nDNA), là DNA chứa trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực.

Xem Họ Mèo và DNA nhân

DNA ty thể

Mô hình DNA ty thể của người. DNA ty thể (Mitochondrial DNA, mtDNA) là DNA nằm trong ty thể, loại bào quan trong các tế bào nhân chuẩn thực hiện chuyển đổi năng lượng hóa học từ chất dinh dưỡng thành một dạng tế bào có thể sử dụng là adenosine triphosphate (ATP).

Xem Họ Mèo và DNA ty thể

Eo đất Panama

Eo đất Panama. Eo đất Panama (Istmo de Panamá), tên trong lịch sử là eo đất Darien (Istmo de Darién), là một dải đất hẹp nằm giữa biển Ca-ri-bê và Thái Bình Dương, nối Bắc Mỹ và Nam Mỹ với nhau.

Xem Họ Mèo và Eo đất Panama

Epitheria

Epitheria bao gồm tất cả các loài thú có nhau thai ngoại trừ Xenarthra.

Xem Họ Mèo và Epitheria

Hóa thạch

Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...

Xem Họ Mèo và Hóa thạch

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.

Xem Họ Mèo và Họ (sinh học)

Họ Cầy

200px 200px Họ Cầy (danh pháp khoa học: Viverridae) (con chồn) bao gồm 32 loài cầy, cầy genet và cầy linsang.

Xem Họ Mèo và Họ Cầy

Họ Cầy lỏn

Cầy lỏn hay thường được gọi là cầy Mangut, phát âm tiếng Việt như là cầy Măng-gút (danh pháp khoa học: Herpestidae) là một họ có 33 loài đang sinh sống của carnivora nhỏ phân bố từ nam Eurasia và lục địa châu Phi.

Xem Họ Mèo và Họ Cầy lỏn

Họ Cầy Madagascar

Eupleridae là một họ động vật có vú trong bộ Ăn thịt (Carnivora) gồm các loài đặc hữu của Madagascar và có 10 loài còn sinh tồn, được xếp vào 7 chi.

Xem Họ Mèo và Họ Cầy Madagascar

Họ Chó

Họ Chó (danh pháp khoa học: Canidae) là một họ động vật có vú chuyên ăn thịt và ăn tạp được gọi chung là chó, sói hay cáo.

Xem Họ Mèo và Họ Chó

Hổ

Hổ, còn gọi là cọp, hùm, kễnh, khái, ông ba mươi hay chúa sơn lâm (danh pháp hai phần: Panthera tigris) là 1 loài động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae), và là một trong bốn loại "mèo lớn" thuộc chi Panthera.

Xem Họ Mèo và Hổ

Hổ răng kiếm

Smilodon (từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là: "răng dao") là một chi tuyệt chủng của mèo răng kiếm được coi là đã sống trong khoảng thời gian từ 3 triệu đến 10.000 năm trước tại Bắc và Nam Mỹ.

Xem Họ Mèo và Hổ răng kiếm

Homotherium

Homotherium là một loài bị tuyệt chủng của mèo cắn răng Machairodontinae, thường được gọi là mèo răng khỉ, có thể trải dài từ Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Âu Á và châu Phi trong thời Pliocen và Pleistocen (5 năm trước đây là 28.000 năm trước) 5 triệu năm.

Xem Họ Mèo và Homotherium

Kích thước các loài Họ mèo

Thể loại:Họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Kích thước các loài Họ mèo

Laurasiatheria

Laurasiatheria là một nhóm lớn của thú có nhau thai, được cho là có nguồn gốc từ vùng phía bắc của siêu lục địa Laurasia.

Xem Họ Mèo và Laurasiatheria

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Xem Họ Mèo và Lớp Thú

Linh cẩu

Họ Linh cẩu (danh pháp hai phần: Hyaenidae) là một họ động vật thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora) hiện chỉ còn 4 loài.

Xem Họ Mèo và Linh cẩu

Linh miêu Á-Âu

Linh miêu Á-Âu (danh pháp hai phần: Lynx lynx) là một loài mèo thuộc Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Linh miêu Á-Âu

Linh miêu đồng cỏ

Linh miêu đồng cỏ, danh pháp: Leptailurus serval, tương đồng danh xưng: mèo đồng cỏ châu Phi, serval hay tierboskat, là một loài mèo hoang dã phân bố tại châu Phi. Đây là thành viên độc nhất thuộc chi Leptailurus và được nhà tự nhiên học người Đức Johann Christian Daniel von Schreber mô tả lần đầu năm 1776.

Xem Họ Mèo và Linh miêu đồng cỏ

Linh miêu đuôi cộc

Linh miêu đuôi cộc (danh pháp khoa học: Lynx rufus) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8 triệu năm về trước.

Xem Họ Mèo và Linh miêu đuôi cộc

Linh miêu Canada

Linh miêu Canada (danh pháp hai phần: Lynx canadensis là một loài mèo thuộc Chi Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo. Loài này được mô tả bởi Kerr vào năm 1792. Đây là loài linh miêu lớn thứ nhì sau linh miêu Á-Âu.

Xem Họ Mèo và Linh miêu Canada

Linh miêu Iberia

Linh miêu Iberia (danh pháp hai phần: Lynx pardinus) là một loài mèo thuộc Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Linh miêu Iberia

Linh miêu tai đen

Linh miêu tai đen (tiếng Anh: caracal) hay còn gọi là mãn rừng, danh pháp hai phần: Caracal caracal, là một loài mèo hoang có kích thước trung bình khoảng chiều dài.

Xem Họ Mèo và Linh miêu tai đen

Machairodontinae

Machairodontinae là một phân họ động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae).

Xem Họ Mèo và Machairodontinae

Machairodus

Machairodus là một chi machairodont tuyệt chủng của mèo Châu Âu, Châu Â, Châu Phi, Bắc Mỹ răng kiếm Miocen được coi là đã sống trong khoảng thời gian từ 12 triệu đến 200 năm trước tại và.

Xem Họ Mèo và Machairodus

Mèo

Mèo, chính xác hơn là mèo nhà để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác, là động vật có vú nhỏ và ăn thịt, sống chung với loài người, được nuôi để săn vật gây hại hoặc làm thú nuôi.

Xem Họ Mèo và Mèo

Mèo đầu phẳng

Mèo đầu phẳng (danh pháp hai phần: Prionailurus planiceps là một loài mèo thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo. Loài này phân bố ở bán đảo Mã Lai-Thái, Borneo và Sumatra. Loài này được mô tả bởi Vigors & Horsfield vào năm 1827.

Xem Họ Mèo và Mèo đầu phẳng

Mèo đốm gỉ

Mèo đốm gỉ (danh pháp hai phần: Prionailurus rubiginosus) là một loài thuộc Phân họ mèo, là thành viên nhỏ nhất của Họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo đốm gỉ

Mèo đốm Kodkod

Mèo Kodkod (Leopardus guigna) là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Mèo và Mèo đốm Kodkod

Mèo đốm Margay

Mèo đốm Margay, tên tiếng Anh: Margay, (danh pháp hai phần: Leopardus wiedii) là một loài mèo đốm thuộc họ Mèo, bản địa Trung và Nam Mỹ.

Xem Họ Mèo và Mèo đốm Margay

Mèo đốm Oncilla

Mèo đốm Oncilla (danh pháp hai phần: Leopardus tigrinus), là một loài động vật thuộc họ Mèo được tìm thấy trong các rừng mưa nhiệt đới Trung và Nam Mỹ.

Xem Họ Mèo và Mèo đốm Oncilla

Mèo đồng cỏ Nam Mỹ

Mèo đồng cỏ Nam Mỹ hay Mèo cỏ (danh pháp hai phần: Oncifelis colocolo là một loài mèo đốm và sọc bản địa sườn núi Andez ở Trung và Bắc ChileGarcia-Perea, R. (1994). American Museum Novitates 3096: 1-35.. Loài này thuộc chi Oncifelis trong họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo đồng cỏ Nam Mỹ

Mèo đen

Một con mèo đen, người ta đồn chúng rằng thích ngồi trên những gác ba của ngọn cây, hoặc leo lên những nóc nhà nhìn trừng trừng xuống Mèo đen hay còn gọi là mèo mun, mèo ma, hắc miêu hay linh miêu là những con mèo có bộ lông màu đen hay đen tuyền.

Xem Họ Mèo và Mèo đen

Mèo báo

Mèo báo (tiếng Mường: cáo khua, danh pháp hai phần: Prionailurus bengalensis) là một loài mèo nhỏ thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo báo

Mèo cá

Mèo cá (danh pháp hai phần: Prionailurus viverrinus) là một loài mèo hoang cỡ vừa thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo cá

Mèo cát

Mèo cát (Felis margarita) hay mèo đụn cát là một loài sinh vật thuộc chi Mèo sinh sống ở các vùng sa mạc của Châu Phi và Châu Á. (Tuy nhiên chúng không được gọi là "mèo sa mạc" vì cái tên này đã dành sẵn cho phân loài mèo rừng châu Phi Felis silvestris lybica.) Mèo cát sống trong những vùng đất khô hạn, thậm chí khô hạn tới mức cả mèo rừng châu Phi cũng không chịu nổi: sa mạc Sahara, sa mạc Ả Rập, các vùng hoang mạc của Iran và Pakistan.

Xem Họ Mèo và Mèo cát

Mèo cây châu Mỹ

Mèo cây châu Mỹ hay Mèo rừng châu Mỹ (danh pháp hai phần: Puma yaguarondi, đồng nghĩa: Herpailurus yaguarondi), tên tiếng Anh: Jaguarundi, là một loài trong họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo cây châu Mỹ

Mèo chân đen

Mèo chân đen (danh pháp hai phần: Felis nigripes) là một loài mèo thuộc Chi Mèo (Felis) trong họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo chân đen

Mèo gấm

Mèo gấm, hay còn gọi là mèo cẩm thạch (hán việt: cẩm miêu, danh pháp: Pardofelis marmorata) là một loài mèo rừng có bộ lông đẹp nhất trong họ hàng nhà mèo, thuộc chi Pardofelis sinh sống ở các khu rừng Đông Nam Á.

Xem Họ Mèo và Mèo gấm

Mèo gấm Ocelot

Ocelot (danh pháp hai phần: Leopardus pardalis) là một loài mèo hoang phân bố rộng rãi ở khắp Nam Mỹ, Trung Mỹ.

Xem Họ Mèo và Mèo gấm Ocelot

Mèo Geoffroy

Mèo rừng Nam Mỹ (danh pháp hai phần: Leopardus geoffroyi) là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Mèo và Mèo Geoffroy

Mèo Iriomote

Prionailurus bengalensis iriomotensis là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Mèo và Mèo Iriomote

Mèo manul

Mèo manul hay mèo Pallas (danh pháp hai phần: Otocolobus manul) là một loài mèo hoang nhỏ thuộc họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo manul

Mèo nâu đỏ

Mèo nâu đỏ hay còn gọi là Beo Borneo (danh pháp hai phần: Pardofelis badia) là một loài động vật thuộc Họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo nâu đỏ

Mèo núi Andes

Mèo núi Andes (danh pháp hai phần: Leopardus jacobitus) là một loài động vật thuộc họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo núi Andes

Mèo núi Trung Hoa

Mèo núi Trung Hoa, còn gọi là mèo rừng Trung Hoa hay mèo xá lị là một loài mèo đặc hữu miền tây Trung Quốc.

Xem Họ Mèo và Mèo núi Trung Hoa

Mèo Pampas

Leopardus pajeros là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Mèo và Mèo Pampas

Mèo Pantanal

Mèo Pantanal (danh pháp hai phần: Leopardus braccatus) là một loài động vật thuộc họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo Pantanal

Mèo rừng

Mèo rừng (tên khoa học: Felis silvestris), là một giống mèo nhỏ (Felinae) có nguồn gốc từ châu Âu, Tây Á và châu Phi.

Xem Họ Mèo và Mèo rừng

Mèo rừng châu Phi

Mèo rừng châu Phi (Felis silvestris lybica), mèo sa mạc hay Vaalboskat (mèo rừng tối trong ngôn ngữ Afrikaans) là một phân loài của mèo rừng Felis silvestris.

Xem Họ Mèo và Mèo rừng châu Phi

Mèo ri

Mèo ri hay mèo núi (danh pháp hai phần: Felis chaus) là một loài mèo thuộc Chi Mèo (Felis) trong họ Mèo.

Xem Họ Mèo và Mèo ri

Nanh

họ nhà mèo còn tồn tạiMazák, V. (1981) http://www.science.smith.edu/msi/pdf/i0076-3519-152-01-0001.pdf ''Panthera tigris.'' Mammalian Species 152: 1–8. Nanh là hai chiếc răng sắc nhọn dài bất thường mọc từ hàm trên phía trước thường được dùng làm vũ khí tấn công, tự vệ hay sử dụng để xé, xẻ thức ăn ở các loài động vật.

Xem Họ Mèo và Nanh

Phân bộ Dạng mèo

Phân bộ dạng Mèo (danh pháp khoa học: Feliformia hay Feloidea) là một phân bộ trong phạm vi bộ Ăn thịt (Carnivora) và bao gồm các loài 'mèo thật sự' (lớn và nhỏ), linh cẩu, cầy mangut, cầy hương và các đơn vị phân loại có liên quan.

Xem Họ Mèo và Phân bộ Dạng mèo

Phân họ Báo

Phân họ Báo (danh pháp khoa học: Pantherinae) là một phân họ trong họ Mèo (Felidae), bao gồm các chi Panthera, Uncia và Neofelis.

Xem Họ Mèo và Phân họ Báo

Phân họ Cầy linsang châu Á

Phân họ Cầy linsang châu Á là phân họ chứa 2 loài, được phân loại với danh pháp khoa học Prionodontinae trong họ Cầy (Viverridae).

Xem Họ Mèo và Phân họ Cầy linsang châu Á

Phân họ Mèo

Felinae là một phân họ của Họ Mèo (Felidae), bao gồm các chi và loài được liệt kê bên dưới.

Xem Họ Mèo và Phân họ Mèo

Proailurus

Proailurus (có nghĩa là "trước khi con mèo") là một loài carnivoran sống sót tuyệt chủng sống ở châu Âu và châu Á khoảng 25 triệu năm trước trong Oligocen muộn và Miocen muộn.

Xem Họ Mèo và Proailurus

Răng

Tinh tinh với hàm răng của nó Răng là phần phụ cứng nằm trong khoang miệng có chức năng nghiền và xé thức ăn.

Xem Họ Mèo và Răng

Săn mồi mai phục

Săn mồi theo kiểu mai phục hay còn gọi là săn mồi theo kiểu rình rập, phục kích hay còn gọi là ngồi và chờ là thuật ngữ chỉ về một cách thức những loài động vật ăn thịt hay các sinh vật khác (chẳng hạn như một số loại nấm giun tròn và cây ăn thịt nắp ấm) săn mồi bằng cách rình, vồ, đớp, chụp hay bẫy con mồi một cách lén lút hoặc bởi chiến lược săn mồi chứ không phải bởi tốc độ hoặc bằng sức mạnh.

Xem Họ Mèo và Săn mồi mai phục

Sư tử

Sư tử (tên khoa học Panthera leo) là một trong những đại miêu trong họ Mèo và là một loài của chi Báo.

Xem Họ Mèo và Sư tử

Tây Nam Á

Tây Á hay Tây Nam Á là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác biệt chủ yếu là Tây Á không bao gồm phần lớn Ai Cập song bao gồm Ngoại Kavkaz.

Xem Họ Mèo và Tây Nam Á

Thế Canh Tân

Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.

Xem Họ Mèo và Thế Canh Tân

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Xem Họ Mèo và Thế Eocen

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Xem Họ Mèo và Thế Miocen

Thế Oligocen

''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).

Xem Họ Mèo và Thế Oligocen

Vuốt

Vuốt hay móng vuốt là những cái móng cong, có đầu nhọn, được tìm thấy ở phần cuối của một ngón chân hoặc ngón tay trong hầu hết các loài động vật có màng ối (gồm động vật có vú, bò sát và chim).

Xem Họ Mèo và Vuốt

Còn được gọi là Felidae.

, Linh miêu Canada, Linh miêu Iberia, Linh miêu tai đen, Machairodontinae, Machairodus, Mèo, Mèo đầu phẳng, Mèo đốm gỉ, Mèo đốm Kodkod, Mèo đốm Margay, Mèo đốm Oncilla, Mèo đồng cỏ Nam Mỹ, Mèo đen, Mèo báo, Mèo cá, Mèo cát, Mèo cây châu Mỹ, Mèo chân đen, Mèo gấm, Mèo gấm Ocelot, Mèo Geoffroy, Mèo Iriomote, Mèo manul, Mèo nâu đỏ, Mèo núi Andes, Mèo núi Trung Hoa, Mèo Pampas, Mèo Pantanal, Mèo rừng, Mèo rừng châu Phi, Mèo ri, Nanh, Phân bộ Dạng mèo, Phân họ Báo, Phân họ Cầy linsang châu Á, Phân họ Mèo, Proailurus, Răng, Săn mồi mai phục, Sư tử, Tây Nam Á, Thế Canh Tân, Thế Eocen, Thế Miocen, Thế Oligocen, Vuốt.