Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Kỳ đà

Mục lục Họ Kỳ đà

Họ Kỳ đà (danh pháp khoa học: Varanidae) bao gồm các loài thằn lằn ăn thịt lớn nhất bao gồm cả rồng Komodo, kỳ đà Salvadori.

21 quan hệ: Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, Chi (sinh học), Danh pháp, Họ Thằn lằn rắn, Helodermatidae, Kỳ đà, Kỷ Creta, Lanthanotus borneensis, Lớp Mặt thằn lằn, PDF, Rồng Komodo, Thằn lằn, Thế Toàn Tân, Varanoidea, Varanus albigularis, Varanus olivaceus, Varanus salvadorii, Varanus varius.

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Động vật · Xem thêm »

Động vật bò sát

Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).

Mới!!: Họ Kỳ đà và Động vật bò sát · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Bò sát có vảy

Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Bò sát có vảy · Xem thêm »

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Chi (sinh học) · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Danh pháp · Xem thêm »

Họ Thằn lằn rắn

Họ Thằn lằn rắn (danh pháp khoa học: Anguidae) là họ thằn lằn lớn và đa dạng, có nguồn gốc từ Bắc bán cầu.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Họ Thằn lằn rắn · Xem thêm »

Helodermatidae

Heloderma là chi duy nhất của họ Helodermatidae, bao gồm các loài thằn lằn độc nguồn gốc ở miền tây nam Hoa Kỳ, México, và xa về phía nam như Guatemala.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Helodermatidae · Xem thêm »

Kỳ đà

Kỳ đà (Danh pháp khoa học: Varanus) là một chi thằn lằn năm trong Họ Kỳ đà đôi khi còn được gọi sai là cự đà, một loài bò sát Họ Cự đà.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Kỳ đà · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Kỷ Creta · Xem thêm »

Lanthanotus borneensis

Lanthanotus borneensis (tên tiếng Anh nghĩa là kỳ đà không tai) là một loài thằn lằn bán thủy sinh màu nâu bản địa Bắc Borneo.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Lanthanotus borneensis · Xem thêm »

Lớp Mặt thằn lằn

Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).

Mới!!: Họ Kỳ đà và Lớp Mặt thằn lằn · Xem thêm »

PDF

PDF (viết tắt từ tên tiếng Anh Portable Document Format, Định dạng Tài liệu Di động) là một định dạng tập tin văn bản khá phổ biển của hãng Adobe Systems.

Mới!!: Họ Kỳ đà và PDF · Xem thêm »

Rồng Komodo

Rồng Komodo (Varanus komodoensis) là một loài thằn lằn lớn được tìm thấy ở đảo Komodo, Rinca, Flores, Gili Motang, và Padar.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Rồng Komodo · Xem thêm »

Thằn lằn

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Thằn lằn · Xem thêm »

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L. C., Hughen K., Kershaw P., Kromer B., Litt T., Lowe D. J., Nakagawa T., Newnham R. và Schwander J. 2009.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Thế Toàn Tân · Xem thêm »

Varanoidea

Varanoidea là một siêu họ thằn lằn bao gồm các họ nổi tiếng như họ Kỳ đà (Varanidae).

Mới!!: Họ Kỳ đà và Varanoidea · Xem thêm »

Varanus albigularis

Varanus albigularis là một loài thằn lằn trong họ Varanidae.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Varanus albigularis · Xem thêm »

Varanus olivaceus

Varanus olivaceus là một loài thằn lằn trong họ Varanidae.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Varanus olivaceus · Xem thêm »

Varanus salvadorii

Varanus salvadorii là một loài thằn lằn trong họ Varanidae.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Varanus salvadorii · Xem thêm »

Varanus varius

Varanus varius là một loài thằn lằn trong họ Varanidae.

Mới!!: Họ Kỳ đà và Varanus varius · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Varanidae.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »