Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hóa thạch sống

Mục lục Hóa thạch sống

Hóa thạch sống là một thuật ngữ không chính thức để chỉ bất kỳ loài hoặc nhánh sinh vật nào còn sinh tồn nhưng dường như là giống như các loài chỉ được biết đến từ các hóa thạch và không có bất kỳ họ hàng còn sinh tồn nào là gần gũi.

69 quan hệ: Amborellaceae, Araucaria araucana, Ếch tía, Ốc anh vũ, Bách lan, Bạch quả, Bộ Cá sấu, Bộ Cá tầm, Bộ Cá vây tay, Bộ Cánh dài, Bộ Chim chuột, Buphagidae, Cá phổi Queensland, Cá sấu, Cá vây cung, Cá vây tay Indonesia, Cá vây tay Tây Ấn Độ Dương, Cự sam, Charles Darwin, Châu Á, Châu Phi, Chi (sinh học), Chuột núi Lào, Gấu nước, Gấu trúc đỏ, Giun nhung, Hình thái học, Hóa thạch, Họ Cá sấu mõm dài, Họ Cá sấu mõm ngắn, Họ Cá tầm, Họ Cá tầm thìa, Họ Hoàng đàn, Họ Sam, Họ Sáo, Huệ biển, Hươu đùi vằn, Kỷ Cambri, Kỷ Creta, Kỷ Trias, Lớp Đuôi kiếm, Lớp Thú, Lớp Tuế, Lepidosiren paradoxa, Loài, Mèo Iriomote, Ngành (sinh học), Ngành Tay cuộn, Ngựa hoang Mông Cổ, Ngỗng bồ các, ..., Niên đại địa chất, Phân loại sinh học, Phân thứ bộ Sẻ, Sam đuôi tam giác, Sam lớn, Sam Mỹ, Sách Đỏ IUCN, Sẻ ngô râu, Sự kiện tuyệt chủng, So, Sphenodon, Tachyglossidae, Thông dù Nhật Bản, Thú mỏ vịt, Thỏ Amami, Thủy sam, Triops cancriformis, Wollemia nobilis, 1938. Mở rộng chỉ mục (19 hơn) »

Amborellaceae

Amborellaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa đặc hữu New Caledonia.

Mới!!: Hóa thạch sống và Amborellaceae · Xem thêm »

Araucaria araucana

Araucaria araucana là một loài thực vật hạt trần trong họ Araucariaceae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Araucaria araucana · Xem thêm »

Ếch tía

Ếch tía hay ếch mũi lợn (danh pháp hai phần: Nasikabatrachus sahyadrensis) là một loài ếch thuộc họ Sooglossidae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Ếch tía · Xem thêm »

Ốc anh vũ

Ốc anh vũ (danh pháp khoa học: Nautilus pompilius), sống dưới đáy biển sâu vài trăm mét ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Mới!!: Hóa thạch sống và Ốc anh vũ · Xem thêm »

Bách lan

Welwitschia mirabilis với tên gọi đề xuất trong tiếng Việt là Bách lan hoặc Gắm Angola, là một loài thực vật hạt trần duy nhất trong bộ Welwitschiales.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bách lan · Xem thêm »

Bạch quả

Bạch quả (tên khoa học: Ginkgo biloba; 銀杏 trong tiếng Trung, tức là ngân hạnh hay 白果 là bạch quả), là loài cây thân gỗ duy nhất còn sinh tồn trong chi Ginkgo, họ Ginkgoaceae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bạch quả · Xem thêm »

Bộ Cá sấu

Bộ Cá sấu là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (Sauropsida) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (Reptilia), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào cuối kỷ Phấn trắng (Cretaceous, tầng Champagne).

Mới!!: Hóa thạch sống và Bộ Cá sấu · Xem thêm »

Bộ Cá tầm

''Yanosteus longidorsalis'' Bộ Cá tầm (Acipenseriformes) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ đã tuyệt chủng.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bộ Cá tầm · Xem thêm »

Bộ Cá vây tay

Bộ Cá vây tay (danh pháp khoa học: Coelacanthiformes, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với coelia (κοιλιά) nghĩa là rỗng và acathos (άκανθος) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến trong tiếng Việt của một bộ cá bao gồm các loài cá có quai hàm cổ nhất còn sống đến ngày nay đã được biết đến.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bộ Cá vây tay · Xem thêm »

Bộ Cánh dài

Bộ Cánh dài, tên khoa học Mecoptera (từ tiếng Hy Lạp: Meco-.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bộ Cánh dài · Xem thêm »

Bộ Chim chuột

Coliiformes là một bộ chim.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bộ Chim chuột · Xem thêm »

Buphagidae

Buphagidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Mới!!: Hóa thạch sống và Buphagidae · Xem thêm »

Cá phổi Queensland

Cá phổi Queensland, tên khoa học Neoceratodus forsteri, là một loài cá phổi.

Mới!!: Hóa thạch sống và Cá phổi Queensland · Xem thêm »

Cá sấu

Cá sấu là các loài thuộc họ Crocodylidae (đôi khi được phân loại như là phân họ Crocodylinae).

Mới!!: Hóa thạch sống và Cá sấu · Xem thêm »

Cá vây cung

Cá vây cung (danh pháp hai phần: Amia calva) là một loài cá vây tia nguyên thủy.

Mới!!: Hóa thạch sống và Cá vây cung · Xem thêm »

Cá vây tay Indonesia

Cá vây tay Indonesia (Latimeria menadoensis) (Tiếng Indonesia: raja laut) là một trong hai loài cá vây tay còn sống​​, được nhận dạng bởi màu nâu của nó.

Mới!!: Hóa thạch sống và Cá vây tay Indonesia · Xem thêm »

Cá vây tay Tây Ấn Độ Dương

Cá vây tay Tây Ấn Độ Dương, đôi khi được gọi là Cá vây tay châu Phi (tên khoa học Latimeria chalumnae) là một loài cá vây tay sinh sống ở Tây Ấn Độ Dương.

Mới!!: Hóa thạch sống và Cá vây tay Tây Ấn Độ Dương · Xem thêm »

Cự sam

Sequoiadendron giganteum là loài sống duy nhất trong chi Sequoiadendron, nó được phân loại trong họ Cupressaceae chứa phân họ Sequoioideae, cùng với Sequoia sempervirens (cù tùng) và Metasequoia glyptostroboides (thủy tùng).

Mới!!: Hóa thạch sống và Cự sam · Xem thêm »

Charles Darwin

Charles Robert Darwin (12 tháng 2 năm 1809 – 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực tự nhiên học người Anh.

Mới!!: Hóa thạch sống và Charles Darwin · Xem thêm »

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Mới!!: Hóa thạch sống và Châu Á · Xem thêm »

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Mới!!: Hóa thạch sống và Châu Phi · Xem thêm »

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Mới!!: Hóa thạch sống và Chi (sinh học) · Xem thêm »

Chuột núi Lào

Chuột núi Lào hoặc kha-nyou (tên khoa học: Laonastes aenigmamus, tức là "chuột đá Lào") là loài gặm nhấm sống ở miền Khammouan của Lào.

Mới!!: Hóa thạch sống và Chuột núi Lào · Xem thêm »

Gấu nước

Gấu nước (hay tiếng Anh: moss piglets hoặc waterbears) là tên gọi phổ biến của ngành động vật Tardigrada, các sinh vật nhỏ bé, sống trong nước, thuộc nhóm các động vật có kích thước hiển vi có tám chân.

Mới!!: Hóa thạch sống và Gấu nước · Xem thêm »

Gấu trúc đỏ

Gấu trúc đỏ, còn được gọi là Cáo lửa (Firefox) hay Gấu trúc nhỏ (Lesser Panda), (danh pháp khoa học là Ailurus fulgens), là loài động vật có vú ăn cỏ, đặc biệt là ăn lá tre.

Mới!!: Hóa thạch sống và Gấu trúc đỏ · Xem thêm »

Giun nhung

Giun nhung (Onychophora, còn được gọi là Protracheata) là một ngành nhỏ của siêu ngành động vật lột xác với ~ 180 loài.

Mới!!: Hóa thạch sống và Giun nhung · Xem thêm »

Hình thái học

Hình thái học có thể chỉ.

Mới!!: Hóa thạch sống và Hình thái học · Xem thêm »

Hóa thạch

Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...

Mới!!: Hóa thạch sống và Hóa thạch · Xem thêm »

Họ Cá sấu mõm dài

Họ Cá sấu Ấn Độ, họ Cá sấu sông Hằng hay họ Cá sấu mõm dài (danh pháp khoa học: Gavialidae) là các tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một họ bò sát trong bộ Cá sấu (Crocodilia).

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Cá sấu mõm dài · Xem thêm »

Họ Cá sấu mõm ngắn

Họ Cá sấu mõm ngắn, tên khoa học Alligatoridae, là một họ (sinh học) bao gồm cá sấu mõm ngắn thực thụ và Cá sấu Caiman.

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Cá sấu mõm ngắn · Xem thêm »

Họ Cá tầm

Họ Cá tầm (tên khoa học Acipenseridae) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi Acipenser, Huso, Scaphirhynchus, và Pseudoscaphirhynchus.

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Cá tầm · Xem thêm »

Họ Cá tầm thìa

Cá tầm thìa (Polyodontidae) là các loài cá vây tia nguyên thủy.

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Cá tầm thìa · Xem thêm »

Họ Hoàng đàn

Họ Hoàng đàn hay họ Bách (danh pháp khoa học: Cupressaceae) là một họ thực vật hạt trần phân bổ rộng khắp thế giới.

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Hoàng đàn · Xem thêm »

Họ Sam

Họ Sam (danh pháp khoa học: Limulidae) là họ duy nhất trong bộ đuôi kiếm (Xiphosurida) còn có loài sinh tồn hiện nay.

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Sam · Xem thêm »

Họ Sáo

Họ Sáo (danh pháp khoa học: Sturnidae) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ.

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Sáo · Xem thêm »

Huệ biển

Huệ biển là các loài động vật biển có thuộc lớp Crinoidea của động vật (Echinodermata).

Mới!!: Hóa thạch sống và Huệ biển · Xem thêm »

Hươu đùi vằn

Hươu đùi vằn, hay okapi (danh pháp hai phần: Okapia johnstoni), là một loài động vật có vú guốc chẵn bản địa miền đông bắc Cộng hòa Dân chủ Congo, Trung Phi.

Mới!!: Hóa thạch sống và Hươu đùi vằn · Xem thêm »

Kỷ Cambri

Kỷ Cambri (hay) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, bắt đầu vào khoảng 542 triệu năm (Ma) trước vào cuối thời kỳ liên đại Nguyên Sinh và kết thúc vào khoảng 488,3 Ma với sự khởi đầu của kỷ Ordovic (theo ICS, 2004).

Mới!!: Hóa thạch sống và Kỷ Cambri · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Mới!!: Hóa thạch sống và Kỷ Creta · Xem thêm »

Kỷ Trias

Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.

Mới!!: Hóa thạch sống và Kỷ Trias · Xem thêm »

Lớp Đuôi kiếm

Lớp Đuôi kiếm (danh pháp khoa học: Xiphosura) là một lớp trong phân ngành động vật chân kìm (Chelicerata), xuất hiện từ đầu đại Cổ sinh, bao gồm một lượng lớn các dòng dõi đã tuyệt chủng và chỉ còn 4-5 loài thuộc về họ Sam (Limulidae) còn sinh tồn hiện nay là sam, so (sam nhỏ), sam Mỹ và sam lớn, trong đó tại Việt Nam thường gặp 2 loài là sam và so.

Mới!!: Hóa thạch sống và Lớp Đuôi kiếm · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Hóa thạch sống và Lớp Thú · Xem thêm »

Lớp Tuế

Lớp Tuế, tên khoa học Cycadopsida, là nhóm thực vật có hạt đặc trưng bởi thân gỗ mập mạp với lá cứng thường xanh tạo thành một tán lớn.

Mới!!: Hóa thạch sống và Lớp Tuế · Xem thêm »

Lepidosiren paradoxa

Cá phổi Nam Mỹ (tên khoa học: Lepidosiren paradoxa) là loài cá phổi duy nhất được tìm thấy trong các đầm lầy và vùng nước chảy chậm của Amazon, Paraguay, và hạ lưu sông Paraná ở Nam Mỹ.

Mới!!: Hóa thạch sống và Lepidosiren paradoxa · Xem thêm »

Loài

200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.

Mới!!: Hóa thạch sống và Loài · Xem thêm »

Mèo Iriomote

Prionailurus bengalensis iriomotensis là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Mới!!: Hóa thạch sống và Mèo Iriomote · Xem thêm »

Ngành (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một ngành (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα phyla) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới và trên lớp.

Mới!!: Hóa thạch sống và Ngành (sinh học) · Xem thêm »

Ngành Tay cuộn

Một trong số những ngành động vật quan trọng, xuất hiện sớm trên trái đất: Brachiopoda- tay cuộn là nhóm động vật không xương sống quan trọng nhất đại cổ sinh Sự cực thịnh của ngành tay cuộn ở giai đoạn hóa thạch (khoảng 7000 loài) nhưng hiện nay chỉ còn một số ít ở các đại dương.

Mới!!: Hóa thạch sống và Ngành Tay cuộn · Xem thêm »

Ngựa hoang Mông Cổ

Ngựa hoang Mông Cổ hay còn gọi là ngựa hoang Przewalski (phát âm như là: hoặc; Khalkha, takhi; Ak Kaba Tuvan: dagy; tiếng Ba Lan) hay còn được gọi theo tên khác là ngựa hoang châu Á là những con ngựa hoang phân bố trên những thảo nguyên ở Mông Cổ.

Mới!!: Hóa thạch sống và Ngựa hoang Mông Cổ · Xem thêm »

Ngỗng bồ các

Ngỗng bồ các là tên gọi tạm dịch từ tiếng Anh của cụm từ Magpie-goose là một loài thủy điểu với danh pháp hai phần Anseranas semipalmata, chỉ tìm thấy tại khu vực Úc và New Guinea.

Mới!!: Hóa thạch sống và Ngỗng bồ các · Xem thêm »

Niên đại địa chất

Niên đại địa chất Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm Niên đại địa chất được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để miêu tả thời gian và quan hệ của các sự kiện đã diễn ra trong lịch sử Trái Đất.

Mới!!: Hóa thạch sống và Niên đại địa chất · Xem thêm »

Phân loại sinh học

150px Phân loại sinh học là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật.

Mới!!: Hóa thạch sống và Phân loại sinh học · Xem thêm »

Phân thứ bộ Sẻ

Phân thứ bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passerida) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai "parvordo" (phân thứ bộ) nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn có thể đặt nó ở cấp bậc cận bộ). Trong khi các nghiên cứu gần đây gợi ý rằng parvordo chị em của nó (Corvida) không phải là kiểu gộp nhóm đơn ngành thì sự tồn tại của Passerida như là một nhánh khác biệt lại được chấp nhận khá tốt. Trong bài này, từ đây trở đi gọi Passerida là một cận bộ.

Mới!!: Hóa thạch sống và Phân thứ bộ Sẻ · Xem thêm »

Sam đuôi tam giác

Tachypleus tridentatus là danh pháp hai phần của một loài sam trong họ Limulidae, trong dân gian gọi đơn giản là sam, tuy nhiên để phân biệt với các loài sam còn lại, trong bài này sẽ gọi là sam đuôi tam giác hay sam Nhật hoặc sam Trung Hoa.

Mới!!: Hóa thạch sống và Sam đuôi tam giác · Xem thêm »

Sam lớn

Sam lớn (tên khoa học: Tachypleus gigas) là một trong bốn loài còn tồn tại của họ Limulidae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Sam lớn · Xem thêm »

Sam Mỹ

Sam Mỹ (Danh pháp khoa học: Limulus polyphemus), là một loài sam biển thuộc họ Limulidae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Sam Mỹ · Xem thêm »

Sách Đỏ IUCN

Sách Đỏ IUCN hay gọi tắt là Sách Đỏ (tiếng Anh: IUCN Red List of Threatened Species, IUCN Red List hay Red Data List) là danh sách về tình trạng bảo tồn và đa dạng của các loài động vật và thực vật trên thế giới.

Mới!!: Hóa thạch sống và Sách Đỏ IUCN · Xem thêm »

Sẻ ngô râu

Sẻ ngô râu (danh pháp hai phần: Panurus biarmicus) là một loài chim trong họ Panuridae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Sẻ ngô râu · Xem thêm »

Sự kiện tuyệt chủng

Sự kiện tuyệt chủng (hay còn được biết đến là tuyệt chủng hàng loạt, sự kiện cấp tuyệt chủng (extinction-level event, ELE), hay khủng hoảng sinh học) là sự suy giảm rõ rệt mức độ phong phú và đa dạng các loài sinh vật lớn (không phải vi sinh vật).

Mới!!: Hóa thạch sống và Sự kiện tuyệt chủng · Xem thêm »

So

Carcinoscorpius rotundicauda là danh pháp hai phần của một loài trong họ Sam (Limulidae).

Mới!!: Hóa thạch sống và So · Xem thêm »

Sphenodon

Sphenodon (tiếng Anh: tuatara) là một chi bò sát đặc hữu New Zealand.

Mới!!: Hóa thạch sống và Sphenodon · Xem thêm »

Tachyglossidae

Tachyglossidae là một họ động vật có vú trong bộ Monotremata.

Mới!!: Hóa thạch sống và Tachyglossidae · Xem thêm »

Thông dù Nhật Bản

Thông dù Nhật Bản (tiếng Nhật gọi là コウヤマキ - koyamaki) với danh pháp hai phần là Sciadopitys verticillata, là loài thông đặc hữu của Nhật Bản.

Mới!!: Hóa thạch sống và Thông dù Nhật Bản · Xem thêm »

Thú mỏ vịt

Thú mỏ vịt (danh pháp hai phần: Ornithorhynchus anatinus) là một loài động vật có vú bán thủy sinh đặc hữu miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania.

Mới!!: Hóa thạch sống và Thú mỏ vịt · Xem thêm »

Thỏ Amami

Thỏ Amami (danh pháp hai phần: Pentalagus furnessi) là một loài động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ.

Mới!!: Hóa thạch sống và Thỏ Amami · Xem thêm »

Thủy sam

Thủy sam (danh pháp khoa học: Metasequoia glyptostroboides) là một loài thông lớn thuộc chi Thủy sam (Metasequoia).

Mới!!: Hóa thạch sống và Thủy sam · Xem thêm »

Triops cancriformis

Triops cancriformis hay Tôm nòng nọc thông thường là một loài tôm nòng nọc được tìm thấy ở Châu Âu, Trung Đông và Nhật Bản.

Mới!!: Hóa thạch sống và Triops cancriformis · Xem thêm »

Wollemia nobilis

Wollemia nobilis là một loài thực vật hạt trần trong họ Araucariaceae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Wollemia nobilis · Xem thêm »

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Hóa thạch sống và 1938 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »