Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hermann Göring

Mục lục Hermann Göring

Hermann Wilhelm Göring (hay Goering;; 12 tháng 1, 1893 – 15 tháng 10 năm 1946) là một chính trị gia người Đức, chỉ huy quân sự và thành viên hàng đầu của Đảng Quốc xã (NSDAP).

Mục lục

  1. 112 quan hệ: Aachen, Adolf Hitler, Albert Speer, Alfred Jodl, Ách (phi công), Đan Mạch, Đêm của những con dao dài, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa, Đảng Cộng sản Đức, Đảo chính quán bia, Đế quốc Đức, Đồng Minh chiếm đóng Đức, Bayern, Bayrischzell, Benito Mussolini, Berchtesgaden, Blitz, Boer, Cộng hòa Weimar, Chữ Vạn, Chiến dịch Barbarossa, Chiến dịch Sao Thiên Vương, Chiến tranh Pháp-Nga (1812), Darmstadt, Erich Raeder, Eva Braun, Führer, Firenze, Franz von Papen, Gestapo, Giáo hoàng Piô XII, Haiti, Hamburg, Hans-Ulrich Rudel, Hòa ước Versailles, Hải quân Đức Quốc Xã, Heinrich Brüning, Heinrich Himmler, Hiệp ước München, Hiệp ước Xô-Đức, Hjalmar Schacht, Holocaust, Innsbruck, IQ, Isar, Joachim von Ribbentrop, Junkers Ju 87, Kali xyanua, Karl Dönitz, Kavkaz, ... Mở rộng chỉ mục (62 hơn) »

  2. Thống chế Không quân Đức Quốc Xã

Aachen

(từ tiếng Đức cổ Ahha (nước), trước kia theo tiếng Latin Aquisgranum hay aquae Granni; tiếng Pháp: Aix-la-Chapelle) là một thành phố trong bang Nordrhein-Westfalen của nước Đức.

Xem Hermann Göring và Aachen

Adolf Hitler

Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.

Xem Hermann Göring và Adolf Hitler

Albert Speer

Berthold Konrad Hermann Albert Speer (19 tháng 3 năm 1905 – 1 tháng 9 năm 1981) là một kiến trúc sư người Đức từng giữ chức Bộ trưởng Khí tài và Vũ trang của Đức Quốc xã trong một phần giai đoạn chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Hermann Göring và Albert Speer

Alfred Jodl

Alfred Jodl (10 tháng 5 1890 – 16 tháng 10 1946) là sĩ quan chỉ huy cao cấp của quân đội Đức Quốc xã, giữ chức tư lệnh hành quân của bộ tư lệnh quân đội Đức, phụ tá Wilhelm Keitel.

Xem Hermann Göring và Alfred Jodl

Ách (phi công)

Phi công "Ách" (tiếng Anh: Ace, đọc là "Ây-xơ"), hay Át, là thuật ngữ thông dụng trong hàng không quân sự dùng để chỉ các phi công đã bắn hạ từ 5 máy bay đối phương trở lên.

Xem Hermann Göring và Ách (phi công)

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Xem Hermann Göring và Đan Mạch

Đêm của những con dao dài

Đêm của những con dao dài (tiếng Đức), đôi khi được gọi là Chính biến Hummingbird, hay ở Đức là Cuộc lật đổ Röhm (tiếng Đức: Röhm-Putsch) hay đôi khi gọi với một cách chế giễu là Reichsmordwoche, là cuộc thanh trừng đẫm máu diễn ra ở Đức từ ngày 30 tháng 6 đến ngày 2 tháng 7 năm 1934, khi chế độ Đức Quốc Xã do Adolf Hitler cầm đầu đã tiến hành một loạt các vụ đảo chính.

Xem Hermann Göring và Đêm của những con dao dài

Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa

Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (tiếng Đức: Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei; viết tắt: NSDAP; gọi tắt: Nazi; gọi tắt trong tiếng Việt: Đảng Quốc Xã) là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã.

Xem Hermann Göring và Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa

Đảng Cộng sản Đức

Đảng Cộng sản Đức là một Đảng Cộng sản tại Đức được thành lập vào năm 1968, được coi là nối tiếp Đảng Cộng sản của nước Đức.

Xem Hermann Göring và Đảng Cộng sản Đức

Đảo chính quán bia

Đảo chính quán bia (Bürgerbräu-Putsch) hay Đảo chính Hitler-Ludendorff (Hitler-Ludendorff-Putsch) là cụm từ mà sử gia gọi biến cố xảy ra ngày 8 tháng 11 năm 1923 do Adolf Hitler điều động Đảng Đức Quốc xã gây ra, nhằm lật đổ chính quyền bang Bayern, từ đó dự định tiếp tục lật đổ chính phủ Cộng hòa Weimar.

Xem Hermann Göring và Đảo chính quán bia

Đế quốc Đức

Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.

Xem Hermann Göring và Đế quốc Đức

Đồng Minh chiếm đóng Đức

Lực lượng Đồng Minh đã đánh bại phát xít Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ II chia phía tây đất nước của đường Oder-Neisse thành bốn khu vực chiếm đóng cho các mục đích hành chính trong thời gian 1945-1949.

Xem Hermann Göring và Đồng Minh chiếm đóng Đức

Bayern

Bayern (tiếng Đức: Freistaat Bayern; tiếng Anh: Bavaria) là bang lớn nhất nằm cực nam của Đức ngày nay, với diện tích 70.553 km² và dân số 12,4 triệu người (đứng hàng thứ hai sau Nordrhein-Westfalen).

Xem Hermann Göring và Bayern

Bayrischzell

Bayrischzell là một xã thuộc Miesbach (huyện) của bang Bayern, Đức.

Xem Hermann Göring và Bayrischzell

Benito Mussolini

Benito Amilcare Andrea Mussolini (phiên âm tiếng Việt: Bê-ni-tô Mu-xô-li-ni; phát âm tiếng Ý:; 29 tháng 7 năm 1883 – 28 tháng 4 năm 1945) là thủ tướng độc tài cai trị phát xít Ý với một thể chế quốc gia, quân phiệt và chống Cộng sản dựa trên hệ thống tuyên truyền và kềm kẹp khắc nghiệt.

Xem Hermann Göring và Benito Mussolini

Berchtesgaden

Berchtesgaden là một thị xã của Đức thuộc huyện Berchtesgadener Land bang Bayern, nằm gần biên giới với Áo, khoảng 30 km về phía Nam của Salzburg và nằm về phía Đông Nam của München với khoảng cách 180 km.

Xem Hermann Göring và Berchtesgaden

Blitz

Blitz là cuộc oanh kích Anh Quốc của Phát Xít Đức thực hiện trong Thế chiến II từ 7 tháng 9 năm 1940 tới 10 tháng 5 năm 1941.

Xem Hermann Göring và Blitz

Boer

Boer là từ tiếng Hà Lan và tiếng Afrikaans nghĩa là "nông dân".

Xem Hermann Göring và Boer

Cộng hòa Weimar

Cộng hòa Weimar (tiếng Đức: Weimarer Republik) là tên sử gia gọi chính phủ của nước Đức trong khoảng thời gian từ 1918 sau cuộc Cách mạng tháng 11, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, đến khi Adolf Hitler được phong làm thủ tướng vào ngày 30 tháng giêng 1933 và đảng Quốc xã lên nắm quyền.

Xem Hermann Göring và Cộng hòa Weimar

Chữ Vạn

Hình trang trí bằng chữ Vạn Trang trí bằng chữ Vạn trên vải Chữ Vạn (tiếng Phạn: स्वस्तिक, chữ Hán: 卍) là một biểu tượng chữ thập với bốn góc vuông về góc phải và hướng sang bên phải, có hướng các đầu mút xoay ngược chiều kim đồng hồ (đường đi rẽ phải).

Xem Hermann Göring và Chữ Vạn

Chiến dịch Barbarossa

Barbarossa (tiếng Đức: Unternehmen Barbarossa) là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên bang Xô viết do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Hermann Göring và Chiến dịch Barbarossa

Chiến dịch Sao Thiên Vương

Chiến dịch Sao Thiên Vương (Uranus) (tiếng Nga: Операция «Уран», phiên âm La Tinh: Operatsiya Uran; tiếng Đức: Operation Uranus) là mật danh của chiến dịch có tính chiến lược của Liên Xô thời gian cuối năm 1942 trong Thế chiến thứ hai tại khu vực phía Nam mặt trận Xô-Đức, trên hai khúc ngoặt giáp nhau của sông Đông và sông Volga với trung tâm là thành phố Stalingrad.

Xem Hermann Göring và Chiến dịch Sao Thiên Vương

Chiến tranh Pháp-Nga (1812)

Chiến dịch nước Nga (hay còn gọi là Cuộc chiến tranh vệ quốc năm 1812, Отечественная война 1812 года) là bước ngoặt trong cuộc chiến tranh Napoléon.

Xem Hermann Göring và Chiến tranh Pháp-Nga (1812)

Darmstadt

Darmstadt là một thành phố trong Bundesland (bang) Hessen ở Đức, nằm ở phần phía nam của khu vực Main Rhine.

Xem Hermann Göring và Darmstadt

Erich Raeder

Erich Johann Albert Raeder (24 tháng 4 năm 1876 – 6 tháng 11 1960) là đại đô đốc chỉ huy hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Hermann Göring và Erich Raeder

Eva Braun

Eva Anna Paula Braun, khi mất Anna Paula Hitler (6/2/1912 - 30/4/1945) là bạn gái lâu năm của Adolf Hitler.

Xem Hermann Göring và Eva Braun

Führer

Führer là danh từ tiếng Đức nghĩa là "lãnh đạo" hay "hướng dẫn".

Xem Hermann Göring và Führer

Firenze

Thành phố Firenze Firenze hay là Florence trong tiếng Anh, tiếng Pháp, là thủ phủ của vùng Toscana, Ý. Từ 1865 đến 1870 đây cũng là thủ đô của vương quốc Ý. Firenze nằm bên sông Arno, dân số khoảng 400.000 người, khoảng 200.000 sinh sống trong các khu vực nội thành.

Xem Hermann Göring và Firenze

Franz von Papen

Franz Joseph Hermann Michael Maria von Papen zu Köningen (sinh ngày 29 tháng 10 năm 1879 - 2 tháng 5 năm 1969) là một nhà quý tộc Đức, sĩ quan Tổng Tham mưu và chính trị gia.

Xem Hermann Göring và Franz von Papen

Gestapo

Gestapo là tên gọi tắt của Geheime Staatspolizei, là lực lượng cảnh sát bí mật (hoặc Mật vụ) của tổ chức SS do Đức Quốc xã lập ra.

Xem Hermann Göring và Gestapo

Giáo hoàng Piô XII

Giáo hoàng Piô XII (Tiếng Latinh: Pius PP. XII, Tiếng Ý: Pio XII, tên khai sinh là Eugenio Maria Giuseppe Giovanni Pacelli, 2 tháng 6 năm 1876 – 9 tháng 10 năm 1958) là vị Giáo hoàng thứ 260 của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem Hermann Göring và Giáo hoàng Piô XII

Haiti

Haiti (tiếng Pháp Haïti,; tiếng Haiti: Ayiti), tên chính thức Cộng hòa Haiti (République d'Haïti; Repiblik Ayiti, Tiếng Việt: Cộng hòa Ha-i-ti), là một quốc gia ở vùng biển Ca-ri-bê nói tiếng Creole Haiti- và tiếng Pháp.

Xem Hermann Göring và Haiti

Hamburg

Thành phố Hansatic Hamburg tên đầy đủ là Freie und Hansestadt Hamburg (đọc như "Hăm-buốc") là một tiểu bang và là thành phố lớn thứ hai của Đức, có cảng Hamburg lớn thứ 2 trong Liên minh châu Âu.

Xem Hermann Göring và Hamburg

Hans-Ulrich Rudel

Hans-Ulrich Rudel (2 tháng 7 năm 1916 – 18 tháng 12 năm 1982) là một phi công lái máy bay ném bom bổ nhào Stuka trong Chiến tranh thế giới thứ hai và cũng là đảng viên Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa.

Xem Hermann Göring và Hans-Ulrich Rudel

Hòa ước Versailles

Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.

Xem Hermann Göring và Hòa ước Versailles

Hải quân Đức Quốc Xã

Kriegsmarine (Hải quân chiến tranh) là lực lượng Hải quân của Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai tồn tại từ 1935-1945.

Xem Hermann Göring và Hải quân Đức Quốc Xã

Heinrich Brüning

Heinrich Aloysius Maria Elisabeth Brüning (26 Tháng Mười Một năm 1885 - 30 tháng 3 năm 1970) là một chính trị gia và nhà hoạt động của Trung tâm Đảng Đức, từng là thủ tướng của Đức trong Cộng hòa Weimar từ năm 1930 đến năm 1932.

Xem Hermann Göring và Heinrich Brüning

Heinrich Himmler

Heinrich Luitpold Himmler (7 tháng 10 năm 1900 – 23 tháng 5 năm 1945) là Reichsführer (Thống chế) của Schutzstaffel (Đội cận vệ; SS), và là một thành viên hàng đầu trong Đảng Quốc xã (NSDAP) của Đức.

Xem Hermann Göring và Heinrich Himmler

Hiệp ước München

Hiệp ước München, hoặc Hiệp ước Munich, là bản hiệp ước được ký kết tại München vào rạng sáng ngày 30 tháng 9 (song ghi ngày 29), 1938 giữa bốn cường quốc: Anh, Pháp, Đức Quốc xã và Ý.

Xem Hermann Göring và Hiệp ước München

Hiệp ước Xô-Đức

Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức-Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) Hiệp ước Xô-Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov-Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler-Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa Đức và Liên bang Xô viết (Tiếng Đức: Deutsch-sowjetischer Nichtangriffspakt; Tiếng Nga: Договор о ненападении между Германией и Советским Союзом); được ký kết ngày 23 tháng 8 năm 1939 giữa Ngoại trưởng Vyacheslav Mikhailovich Molotov đại diện cho Liên Xô và Ngoại trưởng Joachim von Ribbentrop đại diện cho Đức Quốc xã.

Xem Hermann Göring và Hiệp ước Xô-Đức

Hjalmar Schacht

Hjalmar Schacht Hjalmar Horace Greeley Schacht (1877–1970) là nhân vật kinh tế xuất chúng của Đức Quốc xã.

Xem Hermann Göring và Hjalmar Schacht

Holocaust

Người Do Thái Hungary được lính Đức lựa chọn để đưa tới phòng hơi ngạt tại trại tập trung Auschwitz, tháng 5/6 năm 1944.http://www1.yadvashem.org/yv/en/exhibitions/album_auschwitz/index.asp "The Auschwitz Album". Yad Vashem. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Xem Hermann Göring và Holocaust

Innsbruck

Innsbruck là thủ phủ của bang Tirol miền tây nước Áo.

Xem Hermann Göring và Innsbruck

IQ

Sự phân bố IQ trên người. Chỉ số IQ 100 tương ứng với mức thông minh trung bình của người. Chỉ số thông minh, hay IQ (viết tắt của intelligence quotient trong tiếng Anh có nghĩa là sự chia tính), là một khái niệm được nhà khoa học người Anh Francis Galton đưa ra trong cuốn sách Hereditary Genius xuất bản vào cuối thế kỷ 19.

Xem Hermann Göring và IQ

Isar

Isar có thể đề cập đến.

Xem Hermann Göring và Isar

Joachim von Ribbentrop

Ulrich Friedrich Wilhelm Joachim von Ribbentrop (30 tháng 4 năm 1893 – 16 tháng 10 năm 1946) là một SS-Obergruppenführer (Thượng tướng SS) và Bộ trưởng Ngoại giao của Đức Quốc xã từ 1938 đến 1945.

Xem Hermann Göring và Joachim von Ribbentrop

Junkers Ju 87

Junkers Ju 87 còn gọi là Stuka (từ tiếng Đức Sturzkampfflugzeug, "máy bay ném bom bổ nhào") là máy bay ném bom bổ nhào hai người (một phi công và một xạ thủ ngồi phía sau) của lực lượng không quân Đức Quốc xã thời Chiến tranh thế giới thứ hai, do Hermann Pohlmann thiết kế.

Xem Hermann Göring và Junkers Ju 87

Kali xyanua

Kali xyanua, xyanua kali là tên gọi của một loại hợp chất hóa học không màu của kali có công thức KCN.

Xem Hermann Göring và Kali xyanua

Karl Dönitz

Karl Dönitz (ngày 16 tháng 9 năm 1891 – ngày 24 tháng 12 năm 1980) là một đô đốc người Đức đóng vai trò quan trọng ở lích sử hải quân của chiến tranh thế giới thứ hai. Dönitz tiếp nối Adolf Hitler với tư cách người đứng đầu nhà nước Đức.

Xem Hermann Göring và Karl Dönitz

Kavkaz

khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á.

Xem Hermann Göring và Kavkaz

Kế hoạch Sư tử biển

Chiến dịch Sư tử biển (Unternehmen Seelöwe) là một chiến dịch quân sự của Đức Quốc xã nhằm tấn công và xâm chiếm Anh Quốc bắt đầu vào năm 1940.

Xem Hermann Göring và Kế hoạch Sư tử biển

Không chiến tại Anh Quốc

Cuộc Không chiến tại Anh Quốc là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Hermann Göring và Không chiến tại Anh Quốc

Không quân Đức

(tiếng Đức) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới chế độ Quốc xã Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945.

Xem Hermann Göring và Không quân Đức

Không quân Hoàng gia Anh

Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.

Xem Hermann Göring và Không quân Hoàng gia Anh

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.

Xem Hermann Göring và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Kiev

Kiev, hay Kyiv, (tiếng Ukraina: Київ Kyyiv; tiếng Nga: Ки́ев Kiyev) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Ukraina.

Xem Hermann Göring và Kiev

Kristallnacht

Kristallnacht hay Reichskristallnacht, còn được đề cập đến với tên gọi Đêm thủy tinh vỡ, Reichspogromnacht hay đơn giản là Pogromnacht (Đêm bạo động), và Novemberpogrome (Bạo động tháng 11) là một cuộc bạo động chống lại người Do Thái trên toàn Đức Quốc xã và Áo diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 11 năm 1938 do lực lượng Sturmabteilung (SA) và thường dân Đức tiến hành.

Xem Hermann Göring và Kristallnacht

Kurt von Schleicher

Kurt Ferdinand Friedrich Hermann von Schleicher (ngày 7 tháng 4 năm 1882 đến ngày 30 tháng 6 năm 1934) là một vị tướng Đức và là vị Thủ tướng thứ hai của Đức trong thời kỳ Cộng hoà Weimar.

Xem Hermann Göring và Kurt von Schleicher

Lục quân Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).

Xem Hermann Göring và Lục quân Hoa Kỳ

Manfred von Richthofen

Manfred Albrecht Freiherr von Richthofen (2 tháng 5 năm 1892 – 21 tháng 4 năm 1918) là phi công ách chủ bài của Không quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, biệt danh "Nam tước Đỏ" (Der Rote Baron), nổi tiếng với chiến tích bắn hạ 80 máy bay đối phương.

Xem Hermann Göring và Manfred von Richthofen

Marinus van der Lubbe

Marinus (Rinus) van der Lubbe (13 tháng 1 năm 1909 - 10 tháng 1 năm 1934) là một cố vấn Cộng sản người Hà Lan đã bị xét xử, kết án và hành quyết vì tội danh đốt tòa nhà Reichstag của Đức vào ngày 27 tháng 2 năm 1933, một sự kiện được gọi là vụ hỏa hoạn Reichstag.

Xem Hermann Göring và Marinus van der Lubbe

Máy bay tiêm kích

P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.

Xem Hermann Göring và Máy bay tiêm kích

München

München hay Muenchen (phát âm), thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và văn hóa quan trọng nhất của Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem Hermann Göring và München

Mein Kampf

Phiên bản tiếng Pháp của ''Mein Kampf'' Mein Kampf (nghĩa là "Cuộc tranh đấu của tôi" trong tiếng Đức) là tựa đề tiếng Đức của quyển sách do Adolf Hitler làm tác giả bắt đầu từ năm 1924, trình bày tư tưởng và cương lĩnh của ông về Đế chế Đức một khi ông ta lên nắm quyền.

Xem Hermann Göring và Mein Kampf

Morphine

Morphine (moóc-phin, bắt nguồn từ tiếng Pháp: morphine) là một thuốc giảm đau gây nghiện (opiat), là một alcaloid có hàm lượng cao nhất (10%) trong nhựa khô quả cây thuốc phiện, về mặt cấu tạo có chứa nhân piperridin-phenanthren.

Xem Hermann Göring và Morphine

Mulhouse

Mulhouse là một xã trong tỉnh Haut-Rhin, thuộc vùng Grand Est của nước Pháp, có dân số là 110.359 người (thời điểm 1999).

Xem Hermann Göring và Mulhouse

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Xem Hermann Göring và Na Uy

Namibia

Namibia, tên chính thức là Cộng hòa Namibia (tiếng Đức:; Republiek van Namibië), là một quốc gia ở miền Nam Phi với bờ biển phía tây giáp Đại Tây Dương. Biên giới trên đất liền giáp Zambia và Angola về phía bắc, Botswana về phía đông và Nam Phi về phía đông và nam.

Xem Hermann Göring và Namibia

Ném bom chiến lược

Đồng Minh thực hiện không kích chiến lược Ném bom chiến lược là một chiến lược quân sự được sử dụng dưới dạng chiến dịch trong chiến tranh toàn diện/chiến tranh tổng lực nhằm phá hủy khả năng kinh tế phục vụ chiến tranh của đối phương.

Xem Hermann Göring và Ném bom chiến lược

Nürnberg

Sự kiện "Che kín bầu trời Nuremberg" Nürnberg, trong tiếng Việt cũng còn được viết là Nuremberg, là một thành phố lớn của Đức, nằm trong vùng phía Bắc của bang Bayern.

Xem Hermann Göring và Nürnberg

Neville Chamberlain

Arthur Neville Chamberlain (ngày 18 tháng 3 năm 1869 - 09 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia bảo thủ người Anh đã từng là Thủ tướng Anh từ năm 1937 đến năm 1940.

Xem Hermann Göring và Neville Chamberlain

North American P-51 Mustang

P-51 Mustang là một kiểu máy bay tiêm kích Hoa Kỳ một chỗ ngồi tầm xa được đưa vào sử dụng trong không lực các nước Đồng Minh vào các năm giữa của Đệ Nhị Thế Chiến.

Xem Hermann Göring và North American P-51 Mustang

Paul von Hindenburg

Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg, còn được biết đến ngắn gọn là Paul von Hindenburg (phiên âm: Pô vôn Hin-đen-bua) (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8 năm 1934) là một Thống chế và chính khách người Đức.

Xem Hermann Göring và Paul von Hindenburg

Phong thấp

Bệnh phong thấp, hay tê thấp, là chứng bệnh làm đau nhức, sưng đỏ các khớp xương, bắp thịt và một số cơ quan khác trong cơ thể.

Xem Hermann Göring và Phong thấp

Quốc huy Đức

150px Quốc huy Đức là một biểu tượng của Đức với hình tượng một con đại bàng.

Xem Hermann Göring và Quốc huy Đức

Rosenheim

Rosenheim là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Xem Hermann Göring và Rosenheim

Sankt-Peterburg

Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.

Xem Hermann Göring và Sankt-Peterburg

Schutzstaffel

Schutzstaffel (gọi tắt SS, có nghĩa "đội cận vệ") là tổ chức vũ trang của Đảng Quốc xã, mặc đồng phục màu đen nên còn được gọi là "Quân áo đen" để phân biệt với lực lượng SA là "Quân áo nâu".

Xem Hermann Göring và Schutzstaffel

Siena

Siena là một đô thị thủ phủ của tỉnh Siena ở vùng Toscano, Ý. Đô thị này có diện tích 118 km², dân số là 54.526 người (thời điểm 30 tháng 9 năm 2010).

Xem Hermann Göring và Siena

Steiermark

Steiermark, Štajerska, tiếng Prekmuria: Štájersko) là một bang hay Bundesland của nước Áo toạ lạc ở đông nam Áo. Bang này có diện tích lớn thứ nhì trong 9 bang của Áo với tổng diện tích 16.392 km².

Xem Hermann Göring và Steiermark

Sturmabteilung

Sturmabteilung (nghĩa là Binh đoàn bão táp hay Lực lượng bão táp trong tiếng Đức), viết tắt là SA, là một tổ chức bán quân sự của Đảng Đức Quốc xã.

Xem Hermann Göring và Sturmabteilung

Sudetenland

Những vùng mà tiếng mẹ đẻ là tiếng Đức, trong thời kỳ chiến tranh được gọi là Sudetenland. Sudetenland là tên tiếng Đức để gọi chung một số vùng đất ở miền Bắc, Tây nam và Tây của Tiệp Khắc nơi có đa số người Đức sinh sống.

Xem Hermann Göring và Sudetenland

Tây-Nam Phi

Tây-Nam Phi (tiếng Afrikaans: Suidwes-Africa; tiếng Đức: Südwestafrika) là tên gọi của nước Namibia ngày nay trong thời kỳ thực dân trước đây khi đất nước này thuộc về đế quốc Đức và Nam Phi.

Xem Hermann Göring và Tây-Nam Phi

Tòa án Nürnberg

Tòa án Nürnberg là một loạt những phiên tòa quân sự do lực lượng Đồng minh tổ chức sau Thế chiến thứ Hai, họp ở Thành phố Nürnberg của Đức để xét xử cá nhân và tổ chức của chế độ Đức Quốc xã bị cáo buộc phạm tội ác chiến tranh.

Xem Hermann Göring và Tòa án Nürnberg

Tòa Thánh

Ngai Giáo hoàng tại Vương cung thánh đường Thánh Gioan Latêranô biểu trưng cho Tòa thánh. Tòa Thánh (Latinh: Sancta Sedes, English: Holy See) dùng để chỉ chung cho Giáo hoàng, bộ máy giúp việc chính cho Giáo hoàng, được gọi chung là Giáo triều Rôma, và các thiết chế, định chế vô hình khác thuộc Giáo hoàng và Giáo triều.

Xem Hermann Göring và Tòa Thánh

Tập đoàn quân số 6 (Đức Quốc Xã)

Tập đoàn quân đoàn số 6 (tiếng Đức: Armeeoberkommando 6, viết tắt 6. Armee/AOK 6) là một đại đơn vị của Quân đội Đức Quốc xã.

Xem Hermann Göring và Tập đoàn quân số 6 (Đức Quốc Xã)

Tội ác chống lại loài người

Tội ác chống nhân loại bao gồm một trong các hành vi sau, khi được thực hiện có hệ thống hoặc trên phạm vi lớn hoặc được âm mưu, chỉ đạo do một chính phủ hay tổ chức, tập thể: (a) Giết người; (b) Hủy diệt; (c) Tra tấn; (d) Nô lệ hóa; (e) Khủng bố chính trị hay chủng tộc, tôn giáo, bộ lạc; (f) Phân biệt chủng tộc, bộ lạc, tôn giáo liên quan đến sự xâm phạm các quyền cơ bản và tự do của con người dẫn đến sự tổn thất nặng nề về số dân; (g) Tự ý ép buộc, dùng vũ lực trục xuất, lưu đày; (h) Tự ý giam hãm; (i) Ép buộc, dùng vũ lực gây ra sự mất tích; (j) Cưỡng hiếp và các hành vi lạm dụng tình dục khác; (k) Những hành động mất nhân tính gây ra thương tổn nặng nề đến tình trạng thể chất hoặc tinh thần, sức khỏe hay phẩm chất con người, như gây tổn thương, tàn tật hay tổn hại khốc liệt cho thân thể.

Xem Hermann Göring và Tội ác chống lại loài người

Tội ác chiến tranh

tội ác chiến tranh của Quân đội Hoa Kỳ trong chiến tranh Việt Nam. Tội ác chiến tranh là hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật áp dụng trong xung đột vũ trang (còn gọi là Luật Nhân đạo quốc tế).

Xem Hermann Göring và Tội ác chiến tranh

Tellancourt

Tellancourt là một xã thuộc tỉnh Meurthe-et-Moselle trong vùng Grand Est đông bắc nước Pháp.

Xem Hermann Göring và Tellancourt

Tham nhũng

Bản đồ về mức độ tham nhũng tại các quốc gia trên thế giới - màu đỏ chỉ mức độ trầm trọng theo các báo cáo năm 2010 Theo Tổ chức Minh bạch Quốc tế (Transparency International - TI), tham nhũng là lợi dụng quyền hành để gây phiền hà, khó khăn và lấy của dân.

Xem Hermann Göring và Tham nhũng

Thành phố tự do Danzig

Thành phố tự do Danzig (Freie Stadt Danzig; Wolne Miasto Gdańsk) là một thành bang bán tự trị từng tồn tại giữa các năm 1920 và 1939, bao gồm hải cảng Danzig (ngày nay là Gdańsk) tại biển Baltic và gần 200 thị trấn ở khu vực xung quanh, ra đời ngày 15 tháng 11 năm 1920 chiếu theo Điều 100 (chương XI của phần III) của Hiệp ước Versailles 1919.

Xem Hermann Göring và Thành phố tự do Danzig

Thập tự Sắt

Bundeswehr Thập tự Sắt hay Chữ thập Sắt (tiếng Đức: Eisernes Kreuz) là một huy chương quân sự của Vương quốc Phổ và sau đó là của nước Đức.

Xem Hermann Göring và Thập tự Sắt

Thủ tướng Đức

Thủ tướng Cộng hòa Liên bang Đức, hay còn gọi là Thủ tướng Đức, là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem Hermann Göring và Thủ tướng Đức

Thống chế Đế chế (Đức)

Quân phục Thống chế Đế chế nguyên bản của Hermann Göring trong Bảo tàng Không quân Đức ở Berlin. Thống chế Đế chế (Reichsmarschall) là quân hàm cao nhất trong lực lượng Wehrmacht của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.

Xem Hermann Göring và Thống chế Đế chế (Đức)

The Guardian

The Guardian là một nhật báo được phát hành hàng ngày ở Vương quốc Anh thuộc sở hữu của Guardian Media Group.

Xem Hermann Göring và The Guardian

Tiệp Khắc

Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.

Xem Hermann Göring và Tiệp Khắc

Toàn quyền

Toàn quyền là một chức danh để chỉ một chính trị gia có thẩm quyền đứng đầu một nước thuộc địa hoặc vùng lãnh thổ.

Xem Hermann Göring và Toàn quyền

Trại tập trung của Đức Quốc xã

Đức Quốc xã đã duy trì các trại tập trung (Konzentrationslager,, KZ hoặc KL) trên toàn lãnh thổ mà họ kiểm soát trước và trong Thế chiến II.

Xem Hermann Göring và Trại tập trung của Đức Quốc xã

Trận chiến nước Pháp

Trận chiến nước Pháp (tiếng Pháp: Bataille de France),Tên gọi này được sử dụng lần đầu tiên trong một bài phát biểu trên đài BBC của tướng de Gaulle ngày 18 tháng 6 năm 1940.

Xem Hermann Göring và Trận chiến nước Pháp

Trận Hà Lan

Trận Hà Lan (Slag om Nederland) là một phần trong "Kế hoạch Vàng" (Fall Gelb) - cuộc xâm lăng của Đức Quốc xã vào Vùng đất thấp (Bỉ, Luxembourg, Hà Lan) và Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Hermann Göring và Trận Hà Lan

Trận Moskva

Trận Moskva có thể chỉ tới một trong các trận đánh sau.

Xem Hermann Göring và Trận Moskva

Trận nước Bỉ

Trận nước Bỉ hay Chiến dịch nước Bỉ là một phần trong trận chiến nước Pháp, cuộc tấn công lớn của Đức Quốc xã tại Tây Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Hermann Göring và Trận nước Bỉ

Trận Smolensk (định hướng)

Trận Smolensk có thể là.

Xem Hermann Göring và Trận Smolensk (định hướng)

Trận Stalingrad

Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.

Xem Hermann Göring và Trận Stalingrad

Trung Đông Anpơ

Trung Đông Anpơ là một tập hợp các rặng núi trong dãy núi Alpes trải dài từ miền bắc Ý (vùng Lombardia) tới phía đông Thụy Sĩ (bang Graubünden) dọc theo chiều dài nước Áo (tới tận bang Steiermark), đi qua Liechtenstein.

Xem Hermann Göring và Trung Đông Anpơ

Venezia

Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).

Xem Hermann Göring và Venezia

Vương quốc Bayern

Vương quốc Bayern (Tiếng Đức: Königreich Bayern) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806.

Xem Hermann Göring và Vương quốc Bayern

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Xem Hermann Göring và Vương quốc Phổ

Wehrmacht

Wehrmacht (viết bằng tiếng Đức, tạm dịch: Lực lượng Vệ quốcFrom wehren, "to defend" and Macht, "power, force". See the Wiktionary article for more information.) là tên thống nhất của các lực lượng vũ trang quân đội Đức Quốc xã từ năm 1935 đến năm 1945.

Xem Hermann Göring và Wehrmacht

Werner von Blomberg

Werner Eduard Fritz von Blomberg (ngày 2 tháng 9 năm 1878 – ngày 14 tháng ba, 1946) là người thủ lĩnh của quân đội Đức cho tới tháng 1 năm 1938.

Xem Hermann Göring và Werner von Blomberg

Wilhelm Frick

Wilhelm Frick (12 tháng 3 năm 1877 - 16 tháng 10 năm 1946) là một chính trị gia nổi tiếng người Đức của NSDAP, từng là Bộ trưởng Nội vụ Reich trong nội các Hitler từ năm 1933 đến năm 1943 và là thống đốc cuối cùng của Xứ bảo hộ Bohemia và Moravia.

Xem Hermann Göring và Wilhelm Frick

Wilhelm Miklas

Wilhelm Miklas (15 tháng 10 năm 187220 tháng 3 năm 1956) là chính trị gia người Áo giữ chức Tổng thống thứ ba của Áo từ năm 1928 cho đến khi Áo bị sát nhập vào Đức Quốc xã năm 1938.

Xem Hermann Göring và Wilhelm Miklas

Xem thêm

Thống chế Không quân Đức Quốc Xã

Còn được gọi là Göring, Hermann Goering, Hermann Wilhelm Göring.

, Kế hoạch Sư tử biển, Không chiến tại Anh Quốc, Không quân Đức, Không quân Hoàng gia Anh, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kiev, Kristallnacht, Kurt von Schleicher, Lục quân Hoa Kỳ, Manfred von Richthofen, Marinus van der Lubbe, Máy bay tiêm kích, München, Mein Kampf, Morphine, Mulhouse, Na Uy, Namibia, Ném bom chiến lược, Nürnberg, Neville Chamberlain, North American P-51 Mustang, Paul von Hindenburg, Phong thấp, Quốc huy Đức, Rosenheim, Sankt-Peterburg, Schutzstaffel, Siena, Steiermark, Sturmabteilung, Sudetenland, Tây-Nam Phi, Tòa án Nürnberg, Tòa Thánh, Tập đoàn quân số 6 (Đức Quốc Xã), Tội ác chống lại loài người, Tội ác chiến tranh, Tellancourt, Tham nhũng, Thành phố tự do Danzig, Thập tự Sắt, Thủ tướng Đức, Thống chế Đế chế (Đức), The Guardian, Tiệp Khắc, Toàn quyền, Trại tập trung của Đức Quốc xã, Trận chiến nước Pháp, Trận Hà Lan, Trận Moskva, Trận nước Bỉ, Trận Smolensk (định hướng), Trận Stalingrad, Trung Đông Anpơ, Venezia, Vương quốc Bayern, Vương quốc Phổ, Wehrmacht, Werner von Blomberg, Wilhelm Frick, Wilhelm Miklas.