Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bayern

Mục lục Bayern

Bayern (tiếng Đức: Freistaat Bayern; tiếng Anh: Bavaria) là bang lớn nhất nằm cực nam của Đức ngày nay, với diện tích 70.553 km² và dân số 12,4 triệu người (đứng hàng thứ hai sau Nordrhein-Westfalen).

66 quan hệ: Alpen, Altbayern, Aschaffenburg, Augsburg, Augustus, Áo, Đảng Dân chủ Tự do (Đức), Đức, Baden-Württemberg, Bamberg, Bang (Đức), Bayreuth, Cộng hòa Séc, Charlemagne, Elbe, Erlangen, Fürth, Franken, Freising, Freistaat, Hạ Bayern, Hessen, Hof an der Saale, Ingolstadt, Königssee, Kempten, Landshut, Lâu đài Nürnberg, Liên minh 90/Đảng Xanh, Liên minh Xã hội Kitô giáo Bayern, Ludwig I của Bayern, München, Nürnberg, Neu-Ulm, Người Celt, Nhà Agilolfinger, Nhà Carolus, Nordrhein-Westfalen, Passau, Regensburg, Rhein, Rosenheim, Sachsen, Sông Danube, Sông Inn, Sông Isar, Sông Lech, Sông Main, Sông Regen, Sông Regnitz, ..., Sông Saale, Schwaben (Bayern), Schweinfurt, SPD, St. Bartholomä, Straubing, Tassilo III, Thüringen, Thượng Bayern, Thượng Pfalz, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Walhalla, Würzburg, 2005, 2013. Mở rộng chỉ mục (16 hơn) »

Alpen

Alpen là một đô thị ở huyện Wesel, Nordrhein-Westfalen, Đức.

Mới!!: Bayern và Alpen · Xem thêm »

Altbayern

Altbayern (thường cũng được gọi Baiern) bao gồm 3 vùng xưa nhất của bang Bayern, mà trước đó thuộc tuyển hầu quốc Bayern.

Mới!!: Bayern và Altbayern · Xem thêm »

Aschaffenburg

Aschaffenburg là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Aschaffenburg · Xem thêm »

Augsburg

Thành phố Augsburg, một thành phố lớn độc lập, nằm trong miền nam nước Đức thuộc bang Bayern và là trụ sở của vùng hành chính và tỉnh Schwaben.

Mới!!: Bayern và Augsburg · Xem thêm »

Augustus

Augustus (Imperator Gaius Julius Caesar Augustus; 23 tháng 9 năm 63 TCN – 19 tháng 8 năm 14, tên lúc khai sinh là Gaius Octavius và được biết đến với cái tên Gaius Julius Caesar Octavianus (tiếng Latinh cổ: GAIVS•IVLIVS•CAESAR•OCTAVIANVS) giai đoạn sau năm 27, là Hoàng đế đầu tiên của Đế quốc La Mã, trị vì La Mã từ 27 TCN đến khi qua đời năm 14. Octavian được người ông cậu của mình, Julius Caesar nhận làm con nuôi và thừa hưởng mọi di sản của Caesar sau khi ông bị ám sát năm 44 TCN. Những năm tiếp theo, Octavian tham gia Liên minh tam hùng lần thứ 2 cùng với Marcus Antonius và Marcus Aemilius Lepidus. Như là một thành viên của Tam đầu chế, Octavius cai trị La Mã và hầu như toàn bộ các vùng thuộc địa Châu Âu của nó một cách chuyên quyền, chiếm giữ cả quyền chấp chính tối cao sau khi hai chấp chính Aulus Hirtius và Gaius Vibius Pansa Caetronianus qua đời và đảm bảo khả năng tái cử bất biến của mình. Tam đầu chế tan rã sau khi hoàn thành mục tiêu của những kẻ lập ra nó: Lepidus bị buộc lưu vong và Antonius buộc phải tự sát sau khi bại trận tại Actium trước Octavian năm 31 TCN. Sau khi Tam đầu chế thứ Hai tan rã, Octavius vẻ bên ngoài là khôi phục lại Cộng hoà La Mã, với quyền lực tối cao là của Viện nguyên lão nhưng thực chất là vẫn nằm trong tay ông. Phải mất sáu hay bảy năm để tìm ra được một khuôn mẫu chính xác để một nước chính thức vẫn theo thể chế Cộng hòa nhưng bây giờ được lãnh đạo bởi một lãnh tụ duy nhất; kết quả là thể chế được biết đến như là Đế quốc La Mã. Chức vụ hoàng đế không bao giờ giống như độc tài La Mã mà Caesar và Sulla đã từng nắm giữ trước đó; thật vậy, ông đã khước từ khi đại đa số dân La Mã muốn "đưa ông lên chức vụ độc tài" CCAA, Erich S. Gruen, Augustus and the Making of the Principate, 35. Theo pháp luật, Augustus có một tập hợp các quyền lực ông có suốt đời do Viện nguyên lão giao cho ông, bao gồm cả quyền lên diễn đàn để diễn thuyết, quyền kiểm duyệt, và quyền lãnh đạo, mà không cần phải được bầu vào những cơ quan tương ứng với các chức vụ đó, gồm quan bảo dân, quan giám sát, và chấp chính tối cao. Quyền lực áp đảo của ông có được từ những thành công về tài chính và những nguồn lợi thu được từ các cuộc chinh phạt, sự xây dựng các mối quan hệ bảo trợ trong suốt toàn lãnh thổ Đế quốc, sự trung thành của binh sĩ và những cựu chiến binh, quyền lực từ những vinh dự được phong cho bởi Viện Nguyên lãoEck, 3., và sự kính trọng, ỵêu mến của dân chúng. Sự nắm giữ đa số các sư đoàn lê dương có thể tạo thành mối đe dọa quân sự đối với Viện Nguyên lão, cho phép ông áp đặt các quyết định mà không cần thông qua ý kiến của Viện Nguyên lão. Với khả năng loại bỏ những Nguyên lão đối lập với biện pháp quân sự, Viện Nguyên lão trở nên ngoan ngoãn dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của ông. Triều đại của Augustus đã mở ra một thời đại tương đối hòa bình được biết đến như là Pax Augusta, hay là hòa bình của Augustus. Mặc dù các cuộc chiến tranh liên tục nổ ra ở biên giới, và một năm nội chiến về việc nối ngôi Hoàng đế, vùng Địa Trung Hải là hòa bình trong hơn hai thế kỉ. Augustus mở rộng lãnh thổ của Đế quốc La Mã, bảo vệ được biên giới của Đế quốc với nhiều nước chư hầu, và thiết lập hòa bình với Parthia thông qua các biện pháp ngoại giao. Ông đã cải cách lại hệ thống thuế của La Mã, phát triển một mạng lưới đường sá với hệ thống liên lạc chính thức, thiết lập quân đội thường trực (và một lực lượng hải quân nhỏ), thiết lập lực lượng Cận vệ Praetorian, và tạo ra hệ thống bảo an và lính cứu hỏa cho thành Roma. Nhiều thành phố được xây dựng lại dưới thời của Augustus; và ông viết lại những thành tựu mà chính ông đã làm được, được biết đến như là Res Gestae Divi Augusti, tồn tại tới nay. Khi ông chết vào năm 14, Augustus được phong là một vị thần bởi Viện Nguyên lão, được thờ phụng bởi dân La Mã. Tên của ông Augustus và của Caesar được lấy làm đế hiệu của các hoàng đế sau này, và tháng Tám (August) được chính thức đặt tên theo tên ông. Sau khi ông mất, con riêng của vợ ông là Tiberius nối ngôi.

Mới!!: Bayern và Augustus · Xem thêm »

Áo

Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.

Mới!!: Bayern và Áo · Xem thêm »

Đảng Dân chủ Tự do (Đức)

Logo 2013-2014 Đảng Dân chủ Tự do (tiếng Đức: Freie Demokratische Partei), viết tắt: FDP, là một đảng phái chính trị trung hữu ở Đức.

Mới!!: Bayern và Đảng Dân chủ Tự do (Đức) · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Mới!!: Bayern và Đức · Xem thêm »

Baden-Württemberg

Baden-Württemberg là bang lớn thứ ba về diện tích và dân số của nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Mới!!: Bayern và Baden-Württemberg · Xem thêm »

Bamberg

Alte Hofhaltung (Cung cũ). Bamberg là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Bamberg · Xem thêm »

Bang (Đức)

Nước Đức được thành lập từ 16 bang (tiếng Đức: Land (số ít) hoặc Länder (số nhiều)), vì thế có quốc hiệu đầy đủ là Cộng hòa Liên bang Đức.

Mới!!: Bayern và Bang (Đức) · Xem thêm »

Bayreuth

Bayreuth là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Bayreuth · Xem thêm »

Cộng hòa Séc

Séc (tiếng Séc: Česko), tên chính thức là Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká republika), là một quốc gia thuộc khu vực Trung Âu và là nước không giáp biển.

Mới!!: Bayern và Cộng hòa Séc · Xem thêm »

Charlemagne

Charlemagne của đế quốc Karolinger (phiên âm tiếng Việt: Saclơmanhơ, (Carolus Magnus hay Karolus Magnus, nghĩa là Đại đế Carolus; sinh 742 hay 747 – mất ngày 28 tháng 1 năm 814) là vua của người Frank (768 – 814), nổi bật với việc chinh phục Ý và lấy vương miện sắt của Lombardia năm 774, và trong một chuyến viếng thăm thành Roma vào năm 800, được phong "Imperator Augustus" (Hoàng đế vĩ đại) bởi Giáo hoàng Lêô III vào Giáng sinh. Sự kiện này đã tạm thời khiến ông trở thành một đối thủ của đế quốc Đông La Mã. Bằng những chuyến phục chinh và việc củng cố nội bộ, Hoàng đế Karl I góp phần định dạng Tây Âu và thời kỳ Trung cổ. Ông cho xây trường học, đường sá, cầu cống, cải thiện đời sống nhân dân Frank;Susan Wise Bauer, The Middle Ages Activity Book: From the Fall of Rome to the Rise of the Renaissance, trang 71 và sự thống trị của ông cũng ảnh hưởng tới thời kỳ Phục hưng, sự hồi sinh của nghệ thuật, tôn giáo và văn hóa. Trong danh sách các vua nước Đức, Pháp và đế quốc La Mã Thần thánh, ông được ghi là Charles I (theo tiếng Pháp) hay Karl I (theo tiếng Đức). Là con trưởng của vua Pepin III (Pepin Lùn) và Bertrada xứ Laon, tên thật của ông trong tiếng Frank cổ không được ghi ghép lại, nhưng có các dạng trong tiếng La Tinh như "Carolus" hay mang nghĩa "thuộc về Karol". Ông kế nghiệp vua cha và cùng cai trị với em trai là Carloman I, cho đến khi Carloman chết vào năm 771. Karl I tiếp tục chính sách của cha ông đối với chế độ Giáo hoàng và trở thành người bảo vệ cho chế độ đó, tách người dân Lombard ra khỏi chính quyền tại Ý và phát động chiến tranh với người Saracen đang đe dọa lãnh thổ của ông ở Tây Ban Nha. Ở Roncesvalles vào năm 778, một trong những chiến dịch đó làm vua Karl I nếm sự thất bại nhất trong đời ông, nhưng giành chiến thắng sau 20 năm gian khổ chiến đấu rửa hận. Ông cũng từng chiến đấu với người đến từ phía đông, đặc biệt là người Sachsen, và, sau một cuộc chiến tranh khốc liệt kéo dài, ông đã buộc họ phải tuân theo sự cai trị của mình. Ông đã biến họ thành những người theo đạo Cơ đốc, sáp nhập họ vào vương quốc của mình và từ đó dọn đường cho nhà Otto (hay nhà Liudolfinger) sau này.Mục từ Saclơmanhơ trong Từ điển Bách khoa Toàn thư Việt Nam Vương quốc Frank trở nên cực thịnh nhất trong thời kỳ cầm quyền của ông, lãnh thổ của đế quốc Franhk lúc này bao gồm hầu hết đất đai của đế quốc La Mã xưa kia, chạy dài từ phía Nam dãy Pyrénées (Tây Ban Nha) đến sông Elbe và Boen (Đức), từ Địa Trung Hải cho tới Bắc Hải. Triều đại của ông trở thành một thời kỳ phục hưng của Giáo hội La Mã. Là một vị Hoàng đế La Mã Thần thánh, triều đại huy hoàng của ông kéo dào 14 năm, và phục hưng Đế quốc La Mã cổ đại. Ngày nay Karl I được coi như là vị Cha già Dân tộc của cả hai nước Pháp và Đức, thậm chí có khi là Người cha của cả châu Âu ("pater Europae") hay Nguyên thủ của cả thế giới ("capus orbit").Strobe Talbott, The great experiment: the story of ancient empires, modern states, and the quest for a global nation, trang 69 Charlemagne là vị vua đầu tiên của một đế quốc tại Tây Âu sau sự sụp đổ của Đế quốc La Mã phía Tây (476). Trong khi chính trị gia Đức Quốc xã Heinrich Himmler công khai tố cáo ông là "kẻ giết những người Đức", trùm phát xít Adolf Hitler xem ông là một trong những vị hoàng đế vĩ đại trong lịch sử Đức.

Mới!!: Bayern và Charlemagne · Xem thêm »

Elbe

Elbe (Elbe; tiếng Hạ Đức: Elv) là một trong số các sông chính của Trung Âu.

Mới!!: Bayern và Elbe · Xem thêm »

Erlangen

Erlangen khoảng năm 1915 Erlangen là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Erlangen · Xem thêm »

Fürth

Thành phố Fürth (Đức phát âm) nằm ở phía bắc Bayern, Đức trong khu vực hành chính (Regierungsbezirk) Trung Franconia.

Mới!!: Bayern và Fürth · Xem thêm »

Franken

Huy hiệu của Franken Franken (hay Frankenland) là một vùng ở Đức.

Mới!!: Bayern và Franken · Xem thêm »

Freising

Freising (Brižinj) là một thị xã ở bang Bayern, Đức, huyện lỵ của huyện Freising.

Mới!!: Bayern và Freising · Xem thêm »

Freistaat

Freistaat (nghĩa đen là nước tự do) là một từ xuất phát ở Đức vào thế kỷ 19 để chỉ một nước cộng hòa (Republik), không còn có thể chế quân chủ.

Mới!!: Bayern và Freistaat · Xem thêm »

Hạ Bayern

Hạ Bayern, tiếng Đức Niederbayern, là tên một tỉnh (Bezirk), cũng như là một trong 7 vùng hành chính (Regierungsbezirk) ở Bayern.

Mới!!: Bayern và Hạ Bayern · Xem thêm »

Hessen

Hessen là một bang của Đức ngày nay, với diện tích 21.114 km² và dân số 6,1 triệu người.

Mới!!: Bayern và Hessen · Xem thêm »

Hof an der Saale

Hof là một thành phố độc lập (kreisfreie Stadt) trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Hof an der Saale · Xem thêm »

Ingolstadt

Ingolstadt là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Ingolstadt · Xem thêm »

Königssee

Königssee là một hồ nằm phía Đông Nam cuối huyện Berchtesgadener Land, bang Bayern, Đức, gần biên giới với Áo.

Mới!!: Bayern và Königssee · Xem thêm »

Kempten

Kempten là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Kempten · Xem thêm »

Landshut

Landshut là một thành phố độc lập không thuộc huyện nào, nằm trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Landshut · Xem thêm »

Lâu đài Nürnberg

Toàn cảnh lâu đài Nürnberg - tháp Sinwell ở chính giữa, tháp Luginsland nằm tận cùng bên phải Lâu đài Nürnberg (Nürnberger Burg), điểm mốc ở Nürnberg, là một công trình lịch sử xây trên một đồi đá cát kết nằm ở phía bắc thành phố Nürnberg ở Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Lâu đài Nürnberg · Xem thêm »

Liên minh 90/Đảng Xanh

Liên minh 90/Đảng Xanh (tên tắt: Đảng Xanh) là một đảng phái chính trị Đức.

Mới!!: Bayern và Liên minh 90/Đảng Xanh · Xem thêm »

Liên minh Xã hội Kitô giáo Bayern

Đảng Liên minh Xã hội Kitô giáo Bayern (Christlich-Soziale Union in Bayern e.V.; viết tắt: CSU) là một đảng chính trị được thành lập năm 1945 tại Bayern, và chỉ ra tranh cử tại tiểu bang này.

Mới!!: Bayern và Liên minh Xã hội Kitô giáo Bayern · Xem thêm »

Ludwig I của Bayern

Ludwig I.của Bayern khi còn là thái tử, được vẽ năm 1807 bởi Angelika Kauffmann Ludwig I, vua của Bayern, (* 25. tháng 8 1786 tại Straßburg; † 29. tháng 2 1868 tại Nice) là công tước Đức từ dòng họ nhà Wittelsbach.

Mới!!: Bayern và Ludwig I của Bayern · Xem thêm »

München

München hay Muenchen (phát âm), thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và văn hóa quan trọng nhất của Cộng hòa Liên bang Đức.

Mới!!: Bayern và München · Xem thêm »

Nürnberg

Sự kiện "Che kín bầu trời Nuremberg" Nürnberg, trong tiếng Việt cũng còn được viết là Nuremberg, là một thành phố lớn của Đức, nằm trong vùng phía Bắc của bang Bayern.

Mới!!: Bayern và Nürnberg · Xem thêm »

Neu-Ulm

Neu-Ulm là một thị trấn thuộc bang Bayern, thủ phủ của huyện Neu-Ulm.

Mới!!: Bayern và Neu-Ulm · Xem thêm »

Người Celt

Các khu vực có ngôn ngữ Celtic được sử dụng phổ biến hiện nay Người Celt, còn gọi người Xen-tơ, là một nhóm đa dạng các bộ lạc, bộ tộc và dân tộc thời kì đồ sắt và thời kì đầu Trung Cổ ở châu Âu, và từng nói các ngôn ngữ Celt.

Mới!!: Bayern và Người Celt · Xem thêm »

Nhà Agilolfinger

Nhà Agilolfinger có lẽ là một gia đình quý tộc người Frank, mà từ thế kỷ 7 các thành viên là công tước của Bayern, Alemannien (Schwaben) và vua của Langobarden.

Mới!!: Bayern và Nhà Agilolfinger · Xem thêm »

Nhà Carolus

Nhà Carolus hay Nhà Charles, Carolingien, Karolinger là một dòng họ quý tộc Frank, mà từ năm 751 khi Pepin Lùn lên làm vua, đã trở thành hoàng tộc của Đế quốc Frank.

Mới!!: Bayern và Nhà Carolus · Xem thêm »

Nordrhein-Westfalen

Nordrhein-Westfalen (NRW) là một bang nằm ở miền tây hay tây-bắc của nước Cộng hòa Liên bang Đức và với khoảng 18 triệu dân cư là tiểu bang có dân số lớn nhất Đức.

Mới!!: Bayern và Nordrhein-Westfalen · Xem thêm »

Passau

Passau (Latin: Batavis hoặc Batavia, hoặc Passavium; Ý: Passavia; Séc: Pasov, Slovene: Pasav) cũng được gọi là Dreiflüssestadt (Thành phố Ba Sông), bởi vì có sông Inn chảy vào từ phía Nam, và sông Ilz đổ vào sau khi ra khỏi rừng Bayern về phía Bắc.

Mới!!: Bayern và Passau · Xem thêm »

Regensburg

Regensburg (tiếng Pháp: Ratisbonne) là một thành phố nằm trong vùng hành chính Thượng Pfalz, bang Bayern của nước Đức.

Mới!!: Bayern và Regensburg · Xem thêm »

Rhein

Sông Rhein là một trong những con sông quan trọng nhất châu Âu. Thượng lưu sông Rhein và các phụ lưu của nó ở đấy. Sông Rhine hay Sông Rhein (tiếng Anh: Rhine; tiếng Đức: Rhein; tiếng Hà Lan: Rijn; tiếng Pháp: Rhin; tiếng Ý: Reno; tiếng Romansh: Rain) thường được phiên âm trong tiếng Việt với tên sông Ranh là một trong những con sông lớn và quan trọng nhất châu Âu, dài 1.233 km có lưu lượng trung bình hơn 2.000 mét khối trên một giây.

Mới!!: Bayern và Rhein · Xem thêm »

Rosenheim

Rosenheim là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Rosenheim · Xem thêm »

Sachsen

Bang tự do Sachsen (Freistaat Sachsen; Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức.

Mới!!: Bayern và Sachsen · Xem thêm »

Sông Danube

Sông Danube (hay Đa Nuýp trong tiếng Việt) là sông dài thứ hai ở châu Âu (sau sông Volga ở Nga).

Mới!!: Bayern và Sông Danube · Xem thêm »

Sông Inn

Sông Inn (Aenus; En) là một sông bắt nguồn từ Thụy Sĩ, rồi chảy qua Áo và Đức.

Mới!!: Bayern và Sông Inn · Xem thêm »

Sông Isar

Sông Isar dài 295 km, bắt nguồn từ dãy núi Karwendel trong bang Tirol (Áo) chảy từ Scharnitz sang Mittenwald bang Bayern (Đức).

Mới!!: Bayern và Sông Isar · Xem thêm »

Sông Lech

Sông Lech (Licca) là một con sông ở Áo và Bayern (Đức).

Mới!!: Bayern và Sông Lech · Xem thêm »

Sông Main

Sông Main là một con sông ở Đức với chiều dài 524 km (329 dặm), đây là một trong những phụ lưu quan trọng của sông Rhein.

Mới!!: Bayern và Sông Main · Xem thêm »

Sông Regen

Regen là một con sông ở Bayern, Đức, và là một phụ lưu của sông Danube, chảy vào tại Regensburg.

Mới!!: Bayern và Sông Regen · Xem thêm »

Sông Regnitz

Regnitz là một con sông ở vùng Franken, Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Sông Regnitz · Xem thêm »

Sông Saale

Saale, cũng được gọi là Saale thuộc Sachsen (Sächsische Saale) và Saale thuộc Thüringen (Thüringische Saale), là một con sông tại Đức và là một chi lưu tả ngạn của Elbe.

Mới!!: Bayern và Sông Saale · Xem thêm »

Schwaben (Bayern)

Schwaben là một tỉnh và cũng là một trong 7 vùng hành chánh của chính quyền bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Schwaben (Bayern) · Xem thêm »

Schweinfurt

Schweinfurt là một thành phố dưới thung lũng Lower Franconia vùng Bayern của Đức nằm về phía bên phải của dải đất thuộc con sông Main, với rất nhiều cây cầu bắc qua sông và cách 27 km về phía tây bắc của Würzburg.

Mới!!: Bayern và Schweinfurt · Xem thêm »

SPD

SPD là từ viết tắt của.

Mới!!: Bayern và SPD · Xem thêm »

St. Bartholomä

Nhà thờ với lâu đài đi săn ngày xưa St.

Mới!!: Bayern và St. Bartholomä · Xem thêm »

Straubing

Straubing là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Straubing · Xem thêm »

Tassilo III

Tassilo cưỡi ngựa đi săn với 3 người hầu tùy tùng (Meister der Pollinger Tafeln, 1444) Tassilo III. (* khoảng 741; † khoảng 796) là người công tước Bayern cuối cùng của gia tộc Agilolfinger và cũng là anh em họ với Charlemagne.

Mới!!: Bayern và Tassilo III · Xem thêm »

Thüringen

Bang tự do Thüringen (Freistaat Thüringen) là một bang ở trung Đức.

Mới!!: Bayern và Thüringen · Xem thêm »

Thượng Bayern

Thượng Bayern (tiếng Đức: Oberbayern) là một tỉnh (Bezirk) cũng như là một vùng hành chính (Regierungsbezirk) tại Bayern.

Mới!!: Bayern và Thượng Bayern · Xem thêm »

Thượng Pfalz

Oberpfalz là một tỉnh (Bezirk) ở phía đông, cũng như là một trong 7 vùng hành chính (Regierungsbezirk) ở Bayern.

Mới!!: Bayern và Thượng Pfalz · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Bayern và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Mới!!: Bayern và Tiếng Đức · Xem thêm »

Walhalla

Nhìn tới đài tưởng niệm Nhìn từ phía Nam (Donautal) Nhìn từ phía Tây Bắc Nhìn từ bên trong (ra cổng) Trong Đài tưởng niệm Walhalla ở Donaustauf, thuộc huyện Regensburg, Bayern, Đức - ban đầu được vua Ludwig I của Bayern ủy nhiệm xây - Kể từ năm 1842 các nhân vật nổi tiếng nói tiếng Đức được vinh danh với tượng bán thân bằng đá cẩm thạch và bảng tưởng niệm.

Mới!!: Bayern và Walhalla · Xem thêm »

Würzburg

Đại giáo đường và toà thị chính. Würzburg là một thành phố trong bang Bayern, Đức.

Mới!!: Bayern và Würzburg · Xem thêm »

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Bayern và 2005 · Xem thêm »

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Mới!!: Bayern và 2013 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Bavaria.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »