Mục lục
9 quan hệ: Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, Họ Tắc kè, Hemiphyllodactylus, Phân họ Tắc kè, Thằn lằn, 1870.
- Hemiphyllodactylus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và Động vật
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và Động vật bò sát
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và Động vật có dây sống
Bò sát có vảy
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và Bò sát có vảy
Họ Tắc kè
Họ Tắc kè (hay cắc kè, cắc ké), danh pháp khoa học Gekkonidae, là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại.
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và Họ Tắc kè
Hemiphyllodactylus
Hemiphyllodactylus là một chi thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và Hemiphyllodactylus
Phân họ Tắc kè
Gekkoninae là họ phụ (phân họ) của họ Tắc kè (Gekkonidae).
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và Phân họ Tắc kè
Thằn lằn
Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và Thằn lằn
1870
1870 (số La Mã: MDCCCLXX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Năm, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Xem Hemiphyllodactylus aurantiacus và 1870
Xem thêm
Hemiphyllodactylus
- Hemiphyllodactylus
- Hemiphyllodactylus aurantiacus
- Hemiphyllodactylus ganoklonis
- Hemiphyllodactylus harterti
- Hemiphyllodactylus insularis
- Hemiphyllodactylus larutensis
- Hemiphyllodactylus margarethae
- Hemiphyllodactylus titiwangsaensis
- Hemiphyllodactylus yunnanensis
- Hemiphyllodactylus zugi
- Thằn lằn chân nửa lá Bà Nà