Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

HMS Colossus (1910)

Mục lục HMS Colossus (1910)

HMS Colossus là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mục lục

  1. 61 quan hệ: Annapolis, Cherbourg, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910), Dreadnought, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Barham, HMS Collingwood (1908), HMS Colossus, HMS Hercules (1910), HMS Malaya (1915), HMS Neptune (1909), HMS St. Vincent (1908), HMS Valiant, HMS Warspite, Ngư lôi, Soái hạm, Tàu chiến-tuần dương, Tàu tuần dương bọc thép, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thiết giáp hạm, Trận Jutland, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, 1 tháng 5, 1908, 1909, 1910, 1911, 1912, 1913, 1914, 1915, 1916, 1917, 1918, 1920, 1921, 1923, 1928, 21 tháng 11, 22 tháng 10, ... Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »

Annapolis

Annapolis là một chi nhện trong họ Linyphiidae.

Xem HMS Colossus (1910) và Annapolis

Cherbourg

Cherbourg là một xã trong tỉnh Manche, thuộc vùng hành chính Normandie của nước Pháp, có dân số là 42.318 người (thời điểm 1999).

Xem HMS Colossus (1910) và Cherbourg

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem HMS Colossus (1910) và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem HMS Colossus (1910) và Chuẩn Đô đốc

Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910)

Lớp thiết giáp hạm Colossus bao gồm hai chiếc thiết giáp hạm Colossus và Hercules của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, nằm trong số những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên tiếp theo sau chiếc Dreadnought hạ thủy vào năm 1906.

Xem HMS Colossus (1910) và Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910)

Dreadnought

USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.

Xem HMS Colossus (1910) và Dreadnought

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem HMS Colossus (1910) và Hải quân Hoàng gia Anh

HMS Barham

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Barham nhằm vinh danh Charles Middleton, Nam tước thứ nhất Barham.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS Barham

HMS Collingwood (1908)

HMS Collingwood là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''St Vincent'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS Collingwood (1908)

HMS Colossus

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Colossus.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS Colossus

HMS Hercules (1910)

HMS Hercules là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS Hercules (1910)

HMS Malaya (1915)

HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS Malaya (1915)

HMS Neptune (1909)

HMS Neptune là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS Neptune (1909)

HMS St. Vincent (1908)

HMS St.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS St. Vincent (1908)

HMS Valiant

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Valiant.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS Valiant

HMS Warspite

Chín tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Warspite.

Xem HMS Colossus (1910) và HMS Warspite

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem HMS Colossus (1910) và Ngư lôi

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Xem HMS Colossus (1910) và Soái hạm

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Xem HMS Colossus (1910) và Tàu chiến-tuần dương

Tàu tuần dương bọc thép

Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước.

Xem HMS Colossus (1910) và Tàu tuần dương bọc thép

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng ba

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng bảy

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng chín

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng mười

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng mười hai

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng mười một

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng sáu

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng tám

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem HMS Colossus (1910) và Tháng tư

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem HMS Colossus (1910) và Thiết giáp hạm

Trận Jutland

Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.

Xem HMS Colossus (1910) và Trận Jutland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem HMS Colossus (1910) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

1 tháng 5

Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1 tháng 5

1908

1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1908

1909

1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1909

1910

1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1910

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1911

1912

1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1912

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1913

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1914

1915

1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1915

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1916

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1917

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1918

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1920

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1921

1923

1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1923

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 1928

21 tháng 11

Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).

Xem HMS Colossus (1910) và 21 tháng 11

22 tháng 10

Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 22 tháng 10

23 tháng 7

Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 23 tháng 7

28 tháng 2

Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 28 tháng 2

29 tháng 7

Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 29 tháng 7

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 3 tháng 11

30 tháng 6

Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 30 tháng 6

31 tháng 5

Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 31 tháng 5

31 tháng 7

Ngày 31 tháng 7 là ngày thứ 212 (213 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 31 tháng 7

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 5 tháng 9

8 tháng 7

Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 8 tháng 7

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Colossus (1910) và 8 tháng 8

9 tháng 4

Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).

Xem HMS Colossus (1910) và 9 tháng 4

, 23 tháng 7, 28 tháng 2, 29 tháng 7, 3 tháng 11, 30 tháng 6, 31 tháng 5, 31 tháng 7, 5 tháng 9, 8 tháng 7, 8 tháng 8, 9 tháng 4.