Mục lục
61 quan hệ: Annapolis, Cherbourg, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910), Dreadnought, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Barham, HMS Collingwood (1908), HMS Colossus, HMS Hercules (1910), HMS Malaya (1915), HMS Neptune (1909), HMS St. Vincent (1908), HMS Valiant, HMS Warspite, Ngư lôi, Soái hạm, Tàu chiến-tuần dương, Tàu tuần dương bọc thép, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thiết giáp hạm, Trận Jutland, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, 1 tháng 5, 1908, 1909, 1910, 1911, 1912, 1913, 1914, 1915, 1916, 1917, 1918, 1920, 1921, 1923, 1928, 21 tháng 11, 22 tháng 10, ... Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »
Annapolis
Annapolis là một chi nhện trong họ Linyphiidae.
Xem HMS Colossus (1910) và Annapolis
Cherbourg
Cherbourg là một xã trong tỉnh Manche, thuộc vùng hành chính Normandie của nước Pháp, có dân số là 42.318 người (thời điểm 1999).
Xem HMS Colossus (1910) và Cherbourg
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem HMS Colossus (1910) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Xem HMS Colossus (1910) và Chuẩn Đô đốc
Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910)
Lớp thiết giáp hạm Colossus bao gồm hai chiếc thiết giáp hạm Colossus và Hercules của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, nằm trong số những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên tiếp theo sau chiếc Dreadnought hạ thủy vào năm 1906.
Xem HMS Colossus (1910) và Colossus (lớp thiết giáp hạm) (1910)
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Xem HMS Colossus (1910) và Dreadnought
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem HMS Colossus (1910) và Hải quân Hoàng gia Anh
HMS Barham
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Barham nhằm vinh danh Charles Middleton, Nam tước thứ nhất Barham.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS Barham
HMS Collingwood (1908)
HMS Collingwood là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''St Vincent'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS Collingwood (1908)
HMS Colossus
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Colossus.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS Colossus
HMS Hercules (1910)
HMS Hercules là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS Hercules (1910)
HMS Malaya (1915)
HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS Malaya (1915)
HMS Neptune (1909)
HMS Neptune là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS Neptune (1909)
HMS St. Vincent (1908)
HMS St.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS St. Vincent (1908)
HMS Valiant
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Valiant.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS Valiant
HMS Warspite
Chín tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Warspite.
Xem HMS Colossus (1910) và HMS Warspite
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem HMS Colossus (1910) và Ngư lôi
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Xem HMS Colossus (1910) và Soái hạm
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem HMS Colossus (1910) và Tàu chiến-tuần dương
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước.
Xem HMS Colossus (1910) và Tàu tuần dương bọc thép
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng bảy
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng chín
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng mười
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng mười hai
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng mười một
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem HMS Colossus (1910) và Tháng tư
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem HMS Colossus (1910) và Thiết giáp hạm
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Xem HMS Colossus (1910) và Trận Jutland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem HMS Colossus (1910) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
1 tháng 5
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1 tháng 5
1908
1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1908
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1909
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1910
1911
1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1911
1912
1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1912
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1913
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1914
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1915
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1916
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1917
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1918
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1920
1921
1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1921
1923
1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1923
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 1928
21 tháng 11
Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).
Xem HMS Colossus (1910) và 21 tháng 11
22 tháng 10
Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 22 tháng 10
23 tháng 7
Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 23 tháng 7
28 tháng 2
Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 28 tháng 2
29 tháng 7
Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 29 tháng 7
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 3 tháng 11
30 tháng 6
Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 30 tháng 6
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 31 tháng 5
31 tháng 7
Ngày 31 tháng 7 là ngày thứ 212 (213 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 31 tháng 7
5 tháng 9
Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 5 tháng 9
8 tháng 7
Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 8 tháng 7
8 tháng 8
Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMS Colossus (1910) và 8 tháng 8
9 tháng 4
Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).
Xem HMS Colossus (1910) và 9 tháng 4