Mục lục
13 quan hệ: Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam, Báp-tít, Dean Rusk, George Marshall, Henry Kissinger, Richard Nixon, Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á, Thái Lan, USS Missouri, Việt Nam Cộng hòa, 1912, 1973, 1990.
- Sĩ quan Không lực Lục quân Hoa Kỳ
- Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam Cộng hòa
Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam
Trước 1975, Hoa Kỳ chỉ có liên hệ ngoại giao với Việt Nam Cộng hòa và có đại sứ tại Sài Gòn.
Xem Graham Martin và Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam
Báp-tít
Biểu tượng của tín hữu Baptist Đức, "Một Chúa, Một đức tin, Một lễ báp-têm". Báp-tít là một nhóm các giáo hội Cơ Đốc giáo cho rằng phép báp têm chỉ nên được cử hành cho những người tự tuyên xưng đức tin.
Dean Rusk
Dean Rusk với tổng thống Johnson và Robert McNamara, 9 tháng 2 năm 1968 David Dean Rusk (9 tháng 2 năm 190920 tháng 12 năm 1994) là Ngoại trưởng Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1969 dưới thời các tổng thống John F. Kennedy và Lyndon B.
Xem Graham Martin và Dean Rusk
George Marshall
Thống tướng Lục quân George Catlett Marshall, Jr. (31 tháng 12 năm 1880 – 16 tháng 10 năm 1959) là một nhà lãnh đạo quân đội Hoa Kỳ, Bộ trưởng Quốc phòng, bộ trưởng ngoại giao.
Xem Graham Martin và George Marshall
Henry Kissinger
Henry Alfred Kissinger ((tên khai sinh: Heinz Alfred Kissinger; 27 tháng 5 năm 1923 –) là một nhà ngoại giao người Mỹ gốc Đức. Ông từng giữ chức cố vấn an ninh quốc gia Hoa Kỳ và sau đó kiêm luôn chức thư ký liên bang (Secretary of State, hay là Bộ trưởng Ngoại giao) dưới thời tổng thống Richard Nixon và Gerald Ford.
Xem Graham Martin và Henry Kissinger
Richard Nixon
Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Graham Martin và Richard Nixon
Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á
Quan chức lãnh đạo của một số quốc gia thành viên SEATO trước thềm Tòa nhà Quốc hội tại Manila, hội nghị do Tổng thống Philippines Ferdinand Marcos chủ trì vào ngày 24 tháng 10 năm 1966. Một hội nghị của SEATO tại Manila Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á(Southeast Asia Treaty Organization, viết tắt theo tiếng Anh là SEATO), cũng còn gọi là Tổ chức Liên phòng Đông Nam Á hay Tổ chức Minh ước Đông Nam Á là một tổ chức quốc tế đã giải tán.
Xem Graham Martin và Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
USS Missouri
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Missouri nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.
Xem Graham Martin và USS Missouri
Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.
Xem Graham Martin và Việt Nam Cộng hòa
1912
1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem thêm
Sĩ quan Không lực Lục quân Hoa Kỳ
- Charles Lindbergh
- Clark Gable
- George McGovern
- Glenn Miller
- Graham Martin
- James Stewart
- Kenneth Arrow
- Morris R. Jeppson
- Robert Altman
- Robert McNamara
- Ronald Reagan
- Thomas J. Watson, Jr.
- William Holden
- William Wyler
Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam Cộng hòa
- Elbridge Durbrow
- Graham Martin
- Maxwell D. Taylor