Mục lục
35 quan hệ: Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Cát An, Cát Thủy, Chu Cao Hú, Giang Tây, Giao Chỉ, Hồ Quảng (nhà Minh), Hoàng Hoài, Lê Thái Tổ, Liêu Đông, Minh Anh Tông, Minh Hiến Tông, Minh Huệ Đế, Minh Nhân Tông, Minh Thành Tổ, Minh Thái Tổ, Minh Tuyên Tông, Ngô Sĩ Liên, Nhà Hồ, Nhà Minh, Thái tử, Tiếng Trung Quốc, Trương Phụ, Tuyết, Vĩnh Lạc đại điển, Vương Thông (nhà Minh), 1369, 1388, 1398, 1407, 1408, 1410, 1415, 1465.
- Mất năm 1430
- Sinh năm 1355
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Xem Giải Tấn và Đại Việt sử ký toàn thư
Cát An
Cát An (tiếng Trung: 吉安市 Jí'ān Shì bính âm: Jí'ān Shì, Hán-Việt: Cát An thị) là một địa cấp thị của tỉnh Giang Tây, Trung Quốc.
Cát Thủy
Cát Thủy (chữ Hán giản thể: 吉水县, âm Hán Việt: Cát Thủy huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Cát An, tỉnh Giang Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chu Cao Hú
Chu Cao Hú (朱高煦; 30 tháng 12, 1380 - 6 tháng 10, 1426), là hoàng tử thứ hai của Minh Thành Tổ và Nhân Hiếu Văn hoàng hậu Từ thị.
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giao Chỉ
Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc.
Hồ Quảng (nhà Minh)
Hồ Quảng (tiếng Trung: 胡廣, 1369-1418), tự Quang Đại, thụy Văn Mục, người Cát Thủy (nay là huyện Cát Thủy, địa cấp thị Cát An, tỉnh Giang Tây).
Xem Giải Tấn và Hồ Quảng (nhà Minh)
Hoàng Hoài
Hoàng Hoài (chữ Hán: 黄淮, 1367-1449), tự Tông Dự, hiệu Giới Am, người Vĩnh Gia thời Minh sơ (nay là huyện Vĩnh Gia, địa cấp thị Ôn Châu, tỉnh Chiết Giang).
Lê Thái Tổ
Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.
Liêu Đông
Liêu Đông quận (遼東郡) cùng bán đảo Triều Tiên Liêu Đông dùng để chỉ khu vực ở phía đông của Liêu Hà, nay thuộc vùng phía đông và phía nam của tỉnh Liêu Ninh cùng khu vực phía đông nam của tỉnh Cát Lâm.
Minh Anh Tông
Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464.
Minh Hiến Tông
Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Giải Tấn và Minh Hiến Tông
Minh Huệ Đế
Minh Huệ Đế (chữ Hán: 明惠帝, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Minh Nhân Tông
Minh Nhân Tông (chữ Hán: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Giải Tấn và Minh Nhân Tông
Minh Thành Tổ
Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.
Minh Thái Tổ
Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).
Minh Tuyên Tông
Minh Tuyên Tông (chữ Hán: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Giải Tấn và Minh Tuyên Tông
Ngô Sĩ Liên
Ngô Sĩ Liên (chữ Hán: 吳士連) (khoảng đầu thế kỷ 15 - ?) là một nhà sử học thời Lê sơ, sống vào thế kỷ 15.
Nhà Hồ
Nhà Hồ (chữ Hán: 胡朝, Hồ Triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi giành được quyền lực từ tay nhà Trần và chấm dứt khi Hồ Hán Thương bị quân Minh bắt vào năm 1407 – tổng cộng là 7 năm.
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Giải Tấn và Tiếng Trung Quốc
Trương Phụ
Trương Phụ (tiếng Trung Quốc: 張輔, 1375 – 1449), tự Văn Bật (文弼), là một tướng lĩnh, đại thần của nhà Minh từ đời Minh Thành Tổ Chu Đệ đến đời Minh Anh Tông Chu Kì Trấn.
Tuyết
Bất kỳ độ cao: Không. Tuyết, tuyết rơi hay mưa tuyết là một hiện tượng thiên nhiên, giống như mưa nhưng là mưa của những tinh thể đá nhỏ.
Vĩnh Lạc đại điển
''Vĩnh Lạc đại điển'' bản in 1403. Vĩnh Lạc đại điển là một bộ bách khoa toàn thư của Trung Quốc được biên soạn theo lệnh Minh Thành Tổ từ năm 1403 đến năm 1408.
Xem Giải Tấn và Vĩnh Lạc đại điển
Vương Thông (nhà Minh)
Vương Thông (tiếng Trung: 王通, ?-1452) là một tướng nhà Minh từng là tổng binh quân Minh tại Đại Việt.
Xem Giải Tấn và Vương Thông (nhà Minh)
1369
Năm 1369 là một năm trong lịch Julius.
Xem Giải Tấn và 1369
1388
Năm 1388 là một năm trong lịch Julius.
Xem Giải Tấn và 1388
1398
Năm 1398 là một năm trong lịch Julius.
Xem Giải Tấn và 1398
1407
Năm 1407 là một năm trong lịch Julius.
Xem Giải Tấn và 1407
1408
Năm 1408 là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Julius.
Xem Giải Tấn và 1408
1410
Năm 1410 là một năm trong lịch Julius.
Xem Giải Tấn và 1410
1415
Năm 1415 là một năm trong lịch Julius.
Xem Giải Tấn và 1415
1465
Năm 1465 là một năm trong lịch Julius.
Xem Giải Tấn và 1465