Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Giải Tấn

Mục lục Giải Tấn

Giải Tấn, tranh của họa sĩ Cố Kiến Long (1606-?). Giải Tấn (tiếng Trung phồn thể: 解縉, giản thể: 解缙, 1369 – 1415), tự Đại Thân, tự cũ là Tấn Thân, hiệu Xuân Vũ, hiệu cũ là Hỉ Dịch, thụy Văn Nghị, người Cát Thủy, nay là huyện Cát Thủy, địa cấp thị Cát An, tỉnh Giang Tây.

Mục lục

  1. 35 quan hệ: Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Cát An, Cát Thủy, Chu Cao Hú, Giang Tây, Giao Chỉ, Hồ Quảng (nhà Minh), Hoàng Hoài, Lê Thái Tổ, Liêu Đông, Minh Anh Tông, Minh Hiến Tông, Minh Huệ Đế, Minh Nhân Tông, Minh Thành Tổ, Minh Thái Tổ, Minh Tuyên Tông, Ngô Sĩ Liên, Nhà Hồ, Nhà Minh, Thái tử, Tiếng Trung Quốc, Trương Phụ, Tuyết, Vĩnh Lạc đại điển, Vương Thông (nhà Minh), 1369, 1388, 1398, 1407, 1408, 1410, 1415, 1465.

  2. Mất năm 1430
  3. Sinh năm 1355

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Xem Giải Tấn và Đại Việt

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Xem Giải Tấn và Đại Việt sử ký toàn thư

Cát An

Cát An (tiếng Trung: 吉安市 Jí'ān Shì bính âm: Jí'ān Shì, Hán-Việt: Cát An thị) là một địa cấp thị của tỉnh Giang Tây, Trung Quốc.

Xem Giải Tấn và Cát An

Cát Thủy

Cát Thủy (chữ Hán giản thể: 吉水县, âm Hán Việt: Cát Thủy huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Cát An, tỉnh Giang Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Giải Tấn và Cát Thủy

Chu Cao Hú

Chu Cao Hú (朱高煦; 30 tháng 12, 1380 - 6 tháng 10, 1426), là hoàng tử thứ hai của Minh Thành Tổ và Nhân Hiếu Văn hoàng hậu Từ thị.

Xem Giải Tấn và Chu Cao Hú

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Giải Tấn và Giang Tây

Giao Chỉ

Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc.

Xem Giải Tấn và Giao Chỉ

Hồ Quảng (nhà Minh)

Hồ Quảng (tiếng Trung: 胡廣, 1369-1418), tự Quang Đại, thụy Văn Mục, người Cát Thủy (nay là huyện Cát Thủy, địa cấp thị Cát An, tỉnh Giang Tây).

Xem Giải Tấn và Hồ Quảng (nhà Minh)

Hoàng Hoài

Hoàng Hoài (chữ Hán: 黄淮, 1367-1449), tự Tông Dự, hiệu Giới Am, người Vĩnh Gia thời Minh sơ (nay là huyện Vĩnh Gia, địa cấp thị Ôn Châu, tỉnh Chiết Giang).

Xem Giải Tấn và Hoàng Hoài

Lê Thái Tổ

Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.

Xem Giải Tấn và Lê Thái Tổ

Liêu Đông

Liêu Đông quận (遼東郡) cùng bán đảo Triều Tiên Liêu Đông dùng để chỉ khu vực ở phía đông của Liêu Hà, nay thuộc vùng phía đông và phía nam của tỉnh Liêu Ninh cùng khu vực phía đông nam của tỉnh Cát Lâm.

Xem Giải Tấn và Liêu Đông

Minh Anh Tông

Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464.

Xem Giải Tấn và Minh Anh Tông

Minh Hiến Tông

Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Giải Tấn và Minh Hiến Tông

Minh Huệ Đế

Minh Huệ Đế (chữ Hán: 明惠帝, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Giải Tấn và Minh Huệ Đế

Minh Nhân Tông

Minh Nhân Tông (chữ Hán: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Giải Tấn và Minh Nhân Tông

Minh Thành Tổ

Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.

Xem Giải Tấn và Minh Thành Tổ

Minh Thái Tổ

Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).

Xem Giải Tấn và Minh Thái Tổ

Minh Tuyên Tông

Minh Tuyên Tông (chữ Hán: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Giải Tấn và Minh Tuyên Tông

Ngô Sĩ Liên

Ngô Sĩ Liên (chữ Hán: 吳士連) (khoảng đầu thế kỷ 15 - ?) là một nhà sử học thời Lê sơ, sống vào thế kỷ 15.

Xem Giải Tấn và Ngô Sĩ Liên

Nhà Hồ

Nhà Hồ (chữ Hán: 胡朝, Hồ Triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi giành được quyền lực từ tay nhà Trần và chấm dứt khi Hồ Hán Thương bị quân Minh bắt vào năm 1407 – tổng cộng là 7 năm.

Xem Giải Tấn và Nhà Hồ

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Giải Tấn và Nhà Minh

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Xem Giải Tấn và Thái tử

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Xem Giải Tấn và Tiếng Trung Quốc

Trương Phụ

Trương Phụ (tiếng Trung Quốc: 張輔, 1375 – 1449), tự Văn Bật (文弼), là một tướng lĩnh, đại thần của nhà Minh từ đời Minh Thành Tổ Chu Đệ đến đời Minh Anh Tông Chu Kì Trấn.

Xem Giải Tấn và Trương Phụ

Tuyết

Bất kỳ độ cao: Không. Tuyết, tuyết rơi hay mưa tuyết là một hiện tượng thiên nhiên, giống như mưa nhưng là mưa của những tinh thể đá nhỏ.

Xem Giải Tấn và Tuyết

Vĩnh Lạc đại điển

''Vĩnh Lạc đại điển'' bản in 1403. Vĩnh Lạc đại điển là một bộ bách khoa toàn thư của Trung Quốc được biên soạn theo lệnh Minh Thành Tổ từ năm 1403 đến năm 1408.

Xem Giải Tấn và Vĩnh Lạc đại điển

Vương Thông (nhà Minh)

Vương Thông (tiếng Trung: 王通, ?-1452) là một tướng nhà Minh từng là tổng binh quân Minh tại Đại Việt.

Xem Giải Tấn và Vương Thông (nhà Minh)

1369

Năm 1369 là một năm trong lịch Julius.

Xem Giải Tấn và 1369

1388

Năm 1388 là một năm trong lịch Julius.

Xem Giải Tấn và 1388

1398

Năm 1398 là một năm trong lịch Julius.

Xem Giải Tấn và 1398

1407

Năm 1407 là một năm trong lịch Julius.

Xem Giải Tấn và 1407

1408

Năm 1408 là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Julius.

Xem Giải Tấn và 1408

1410

Năm 1410 là một năm trong lịch Julius.

Xem Giải Tấn và 1410

1415

Năm 1415 là một năm trong lịch Julius.

Xem Giải Tấn và 1415

1465

Năm 1465 là một năm trong lịch Julius.

Xem Giải Tấn và 1465

Xem thêm

Mất năm 1430

Sinh năm 1355