Mục lục
56 quan hệ: Asahi (thiết giáp hạm Nhật), Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Dreadnought, Fuji (lớp thiết giáp hạm), Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật), Hạm đội Great White, Hải chiến Tsushima, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Katō Tomosaburō, Kênh đào Suez, Kobe, Kure, Lữ Thuận Khẩu, Luân Đôn, Mikasa (thiết giáp hạm Nhật), Nữ hoàng Victoria, Ngụy trang, Ngư lôi, Nhật Bản, Saitō Makoto, Shikishima (thiết giáp hạm Nhật), Tàu sân bay, Than (định hướng), Thế kỷ 19, Thiên hoàng Minh Trị, Thiết giáp hạm, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Tiếng Nhật, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Yashima (thiết giáp hạm Nhật), Yokosuka, 1 tháng 8, 10 tháng 8, 11 tháng 11, 17 tháng 8, 1894, 1896, 1897, 1898, 19 tháng 11, 1904, 1905, 1908, 1910, 1922, 1944, 1945, ... Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »
- Lớp thiết giáp hạm Fuji
- Tàu chiến trong Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
Asahi (thiết giáp hạm Nhật)
Asahi (tiếng Nhật: 朝日) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Asahi (thiết giáp hạm Nhật)
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Chiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Dreadnought
Fuji (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Fuji (tiếng Nhật: 富士型戦艦 - Shikishima-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế và chế tạo tại Anh Quốc.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Fuji (lớp thiết giáp hạm)
Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật)
Hatsuse (tiếng Nhật: 初瀬) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought thuộc lớp thiết giáp hạm ''Shikishima'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào đầu thế kỷ 20, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, Yashima, Hatsuse, Shikishima, Asahi và Mikasa) đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật)
Hạm đội Great White
Bản đồ hành trình của Hạm đội Great White. Hạm đội Great White (tiếng Anh: Great White Fleet, nghĩa tiếng Việt: Hạm Đội Trắng Lớn, Hán Việt: Đại Bạch Hạm đội) là biệt danh phổ biến để chỉ một hạm đội tác chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng thực hiện một chuyến hành trình vòng quanh trái đất từ ngày 16 tháng 12 năm 1907 đến ngày 22 tháng 2 năm 1909 theo lệnh của tổng thống Hoa Kỳ Theodore Roosevelt.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Hạm đội Great White
Hải chiến Tsushima
Hải chiến Tsushima (chữ Hán: 對馬海戰, tên Hán-Việt là Đối Mã hải chiến, tiếng Nga: Цусимское сражение) là một trận hải chiến giữa hạm đội của Đế quốc Nga và hạm đội của Đế quốc Nhật Bản diễn ra tại eo biển Tsushima trong Chiến tranh Nga-Nhật ngày 27-28 tháng 5 năm 1905.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Hải chiến Tsushima
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Hải quân Hoa Kỳ
Katō Tomosaburō
(sinh 22 tháng 2 1861 - 24 tháng 8 1923) là một nguyên soái của Hải quân Đế quốc Nhật Bản và thủ tướng thứ 21 của Nhật Bản từ 12 tháng 6 1922 đến 24 tháng 8 1923.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Katō Tomosaburō
Kênh đào Suez
Bản đồ kênh đào Suez Kênh đào Suez (tiếng Việt: Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Suez, một nhánh của Biển Đỏ.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Kênh đào Suez
Kobe
là một thành phố quốc gia của Nhật Bản ở vùng Kinki nằm trên đảo Honshu.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Kobe
Kure
là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Hiroshima, vùng Chūgoku, Nhật Bản.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Kure
Lữ Thuận Khẩu
Lữ Thuận Khẩu (chữ Hán giản thể: 旅顺口区, âm Hán Việt: Lữ Thuận Khẩu khu, tên do người phương Tây gọi trong các tài liệu lịch sử là Port Arthur và Ryojun) là một quận của địa cấp thị Đại Liên, tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Lữ Thuận Khẩu
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Luân Đôn
Mikasa (thiết giáp hạm Nhật)
Mikasa (tiếng Nhật: 三笠; Hán-Việt: Tam Lạp) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo tại Anh Quốc vào đầu thế kỷ 20.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Mikasa (thiết giáp hạm Nhật)
Nữ hoàng Victoria
Victoria, Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Victoria, Queen of Great Britania; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland từ 20 tháng 6 năm 1837 đến khi bà qua đời.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Nữ hoàng Victoria
Ngụy trang
''Một con thằn lằn Anolis caroliensis'' với khả năng đổi màu da giống hệt môi trường xung quanh chính là minh hoạ cho sự tài tình của tập tính ngụy trang trong tự nhiên Ngụy trang là phương pháp thay đổi ngoại hình của một vật thể để nó trở nên lẫn vào môi trường xung quanh khi được quan sát từ bên ngoài.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Ngụy trang
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Ngư lôi
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Nhật Bản
Saitō Makoto
Tử tước là chính trị gia và sĩ quan hải quân người Nhật.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Saitō Makoto
Shikishima (thiết giáp hạm Nhật)
Shikishima (tiếng Nhật: 敷島) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Shikishima'' vào đầu thế kỷ 20, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, Yashima, Hatsuse, Shikishima, Asahi và Mikasa) đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Shikishima (thiết giáp hạm Nhật)
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu sân bay
Than (định hướng)
Than trong tiếng Việt có thể chỉ.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Than (định hướng)
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Thế kỷ 19
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Thiên hoàng Minh Trị
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Thiết giáp hạm
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Tiếng Nhật
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Yashima (thiết giáp hạm Nhật)
Yashima (tiếng Nhật: 八島) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp thiết giáp hạm ''Fuji'' vào cuối thế kỷ 19, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (''Fuji'', Yashima, ''Hatsuse'', ''Shikishima'', ''Asahi'' và ''Mikasa'') đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Yashima (thiết giáp hạm Nhật)
Yokosuka
Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và Yokosuka
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1 tháng 8
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 10 tháng 8
11 tháng 11
Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 11 tháng 11
17 tháng 8
Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 17 tháng 8
1894
Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1894
1896
Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1896
1897
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1897
1898
Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1898
19 tháng 11
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 19 tháng 11
1904
1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1904
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1905
1908
1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1908
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1910
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1922
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1945
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 1948
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 22 tháng 3
27 tháng 5
Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 27 tháng 5
31 tháng 10
Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 31 tháng 10
31 tháng 3
Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 31 tháng 3
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Xem Fuji (thiết giáp hạm Nhật) và 9 tháng 2
Xem thêm
Lớp thiết giáp hạm Fuji
- Fuji (lớp thiết giáp hạm)
- Fuji (thiết giáp hạm Nhật)
- Yashima (thiết giáp hạm Nhật)
Tàu chiến trong Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
- Akashi (tàu sửa chữa Nhật)
- Fuji (thiết giáp hạm Nhật)
- Mamiya (tàu tiếp tế lương thực)