Mục lục
37 quan hệ: Đại học Edinburgh, Đại học Harvard, Đại học Nam California, Đại học Toronto, Đại học Yale, Đức, Ba Lan, Bảo tàng Guggenheim, California, Canada, Giải thưởng kiến trúc Pritzker, Hoa Kỳ, Huy chương vàng AIA, Los Angeles, Ontario, Quỹ Wolf, Thiết kế đô thị, Toronto, 1929, 1949, 1951, 1954, 1956, 1957, 1977, 1987, 1989, 1992, 1993, 1994, 1995, 1997, 1998, 1999, 2000, 2002, 28 tháng 2.
- Nam diễn viên lồng tiếng Canada
- Người đoạt giải Pritzker
Đại học Edinburgh
Đại học Edinburgh (viết tắt Edin. trong các văn bản giấy tờ), thành lập năm 1582, là trường đại học lâu đời thứ sáu trong thế giới nói tiếng Anh và là một trong những trường đại học cổ đại của Scotland.
Xem Frank Gehry và Đại học Edinburgh
Đại học Harvard
Viện Đại học Harvard (tiếng Anh: Harvard University), còn gọi là Đại học Harvard, là một viện đại học nghiên cứu tư thục, thành viên của Liên đoàn Ivy, ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ.
Xem Frank Gehry và Đại học Harvard
Đại học Nam California
Viện Đại học Nam California hay Đại học Nam California (tiếng Anh: University of Southern California, viết tắt USC) là một viện đại học tư thục, phi lợi nhuận, tọa lạc ở thành phố Los Angeles, tiểu bang California, Hoa Kỳ.
Xem Frank Gehry và Đại học Nam California
Đại học Toronto
Trường Đại Học Toronto (còn gọi là U of T, UToronto, or Toronto) là một đại học nghiên cứu hệ công lập tại Toronto, Ontario, Canada, được bao phủ bởi công viên Queen's Park.
Xem Frank Gehry và Đại học Toronto
Đại học Yale
Viện Đại học Yale (tiếng Anh: Yale University), còn gọi là Đại học Yale, là viện đại học tư thục ở New Haven, Connecticut.
Xem Frank Gehry và Đại học Yale
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Bảo tàng Guggenheim
Mặt trước của Viện bảo tàng Guggenheim Bảo tàng Guggenheim là tác phẩm cuối cùng trong số 600 công trình đã xây dựng của kiến trúc sư Frank Lloyd Wright, được xây từ 1957 đến 1959 tại Thành phố New York (Hoa Kỳ).
Xem Frank Gehry và Bảo tàng Guggenheim
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Giải thưởng kiến trúc Pritzker
Giải thưởng kiến trúc Pritzker là giải thưởng thường niên của quỹ Hyatt để vinh danh một kiến trúc sư còn sống với những đóng góp của họ.
Xem Frank Gehry và Giải thưởng kiến trúc Pritzker
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Huy chương vàng AIA
Huy chương vàng AIA là giải thưởng của Hội Kiến trúc sư Hoa Kỳ (American Institute of Architects, AIA).
Xem Frank Gehry và Huy chương vàng AIA
Los Angeles
Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.
Xem Frank Gehry và Los Angeles
Ontario
Ontario là một tỉnh bang của Canada.
Quỹ Wolf
Quỹ Wolf (tiếng Anh: The Wolf Foundation) là một tổ chức tư nhân không vụ lợi được Ricardo Wolf, một nhà phát minh người Đức gốc Do Thái, cựu đại sứ của Cuba tại Israel thành lập năm 1975.
Thiết kế đô thị
Thiết kế đô thị (tiếng Anh: urban design) là việc cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về mặt tổ chức không gian chức năng bên ngoài công trình, bố cục không gian, tạo cảnh và trang trí trong không gian đô thị; hình thành và cải thiện môi trường; hoàn thiện thiết bị bên ngoài.
Xem Frank Gehry và Thiết kế đô thị
Toronto
Toronto (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất tại Canada và là tỉnh lỵ của tỉnh Ontario.
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1987
Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1993
Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
28 tháng 2
Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.
Xem thêm
Nam diễn viên lồng tiếng Canada
- Alan Thicke
- Alexander Ludwig
- Bobby Roode
- Brendan Fraser
- Bret Hart
- Bryan Adams
- Choi Woo-shik
- Chris Diamantopoulos
- Christian Cage
- Christopher Plummer
- Cory Monteith
- David Suzuki
- Donald Sutherland
- Drake
- Drew Seeley
- Edge (đô vật)
- Finn Wolfhard
- Frank Gehry
- Hayden Christensen
- Jim Carrey
- Justin Bieber
- Keanu Reeves
- Kevin Zegers
- Kiefer Sutherland
- Michael J. Fox
- Mike Myers
- Phil Hartman
- Russell Peters
- Ryan Gosling
- Ryan Reynolds
- Santino Marella
- Shawn Mendes
- Stephen Amell
- The Weeknd
- Tom Cavanagh
- Trần Quán Hy
- Will Sasso
- William Shatner
Người đoạt giải Pritzker
- Álvaro Siza Vieira
- Aldo Rossi
- Ando Tadao
- Ban Shigeru
- Christian de Portzamparc
- Eduardo Souto de Moura
- Frank Gehry
- Frei Otto
- Giải thưởng kiến trúc Pritzker
- Glenn Murcutt
- Gordon Bunshaft
- Gottfried Böhm
- Herzog & de Meuron
- Ieoh Ming Pei
- Isozaki Arata
- Ito Toyo
- Jørn Utzon
- James Stirling (kiến trúc sư)
- Jean Nouvel
- Kevin Roche
- Luis Barragán
- Maki Fumihiko
- Nishizawa Ryue
- Norman Foster
- Oscar Niemeyer
- Paulo Mendes da Rocha
- Peter Zumthor
- Philip Johnson
- Rafael Moneo
- Rem Koolhaas
- Renzo Piano
- Richard Meier
- Richard Rogers
- Robert Venturi
- Sejima Kazuyo
- Sverre Fehn
- Tange Kenzo
- Thom Mayne
- Vương Thụ
- Zaha Hadid
Còn được gọi là Frank Owen Goldenberg.