Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Franck Ribéry

Mục lục Franck Ribéry

Franck Henry Pierre Ribéry (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1983 tại Boulogne-sur-Mer, Pháp) là cầu thủ bóng đá người Pháp hiện đang chơi cho câu lạc bộ Bayern Munich.

Mục lục

  1. 71 quan hệ: AFP, Đức, Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh, Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý, Đội tuyển bóng đá quốc gia Litva, Đội tuyển bóng đá quốc gia México, Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp, Belarus, Boulogne-sur-Mer, Cúp Intertoto, Cúp Liên đoàn bóng đá Đức, Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp, Constanța, David Trezeguet, Euro, FC Bayern München, Fenerbahçe S.K., Galatasaray S.K., Galatasaray S.K. (bóng đá), Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới, Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, Giải bóng đá vô địch quốc gia Pháp, Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (vòng loại), Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012, Giải vô địch bóng đá thế giới 2006, Giải vô địch bóng đá thế giới 2010, Gomel, Hannover, Hồi giáo, Kaunas, Le Mans, Lille OSC, Litva, Mehmet Scholl, Olympique de Marseille, Olympique Lyonnais, Paris, Pháp, Reims, România, Saint-Denis, Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Siêu cúp Đức, Siêu cúp bóng đá châu Âu, Sky Sports, Stade de France, SV Werder Bremen, Thổ Nhĩ Kỳ, The Independent, ... Mở rộng chỉ mục (21 hơn) »

  2. Cầu thủ bóng đá FC Metz
  3. Cầu thủ bóng đá Stade Brestois 29

AFP

Trụ sở AFP tại Paris Agence France-Presse (AFP) là hãng thông tấn lâu đời nhất trên thế giới.

Xem Franck Ribéry và AFP

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem Franck Ribéry và Đức

Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh

Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh, còn có biệt danh là "tuyển Tam sư" (tiếng Anh: The Three Lions), là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Anh và đại diện cho Anh trên bình diện quốc tế.

Xem Franck Ribéry và Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý (Italia), là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Ý và đại diện cho bóng đá Ý trên bình diện quốc tế.

Xem Franck Ribéry và Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý

Đội tuyển bóng đá quốc gia Litva

Đội tuyển bóng đá quốc gia Litva là đội tuyển cấp quốc gia của Litva do Liên đoàn bóng đá Litva quản lý.

Xem Franck Ribéry và Đội tuyển bóng đá quốc gia Litva

Đội tuyển bóng đá quốc gia México

Mexico 1930. Đội tuyển bóng đá quốc gia México, còn có biệt danh là "El Tri", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá México và đại diện cho México trên bình diện quốc tế.

Xem Franck Ribéry và Đội tuyển bóng đá quốc gia México

Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp

Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp (tiếng Pháp: "Équipe de France de football") là đội bóng đá đại diện cho nước Pháp tham dự các giải thi đấu quốc tế và là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới với một lần vô địch thế giới vào năm 1998 và 2 lần vô địch châu Âu các năm 1984 và 2000.

Xem Franck Ribéry và Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp

Belarus

Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.

Xem Franck Ribéry và Belarus

Boulogne-sur-Mer

Boulogne-sur-Mer là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Pas-de-Calais, quận Boulogne-sur-Mer, chef-lieu của 3 tổng.

Xem Franck Ribéry và Boulogne-sur-Mer

Cúp Intertoto

Cúp UEFA Intertoto là một giải cúp cho các câu lạc bộ bóng đá ở châu Âu thành lập năm 1961 nhưng chỉ trở thành giải đấu chính thức của UEFA từ năm 1995.

Xem Franck Ribéry và Cúp Intertoto

Cúp Liên đoàn bóng đá Đức

Cúp Liên đoàn bóng đá Đức (tiếng Đức: Liga Pokal) là giải bóng đá được Liên đoàn bóng đá Đức (DBF) tổ chức vào đầu mùa bóng cho một số đội bóng xếp hạng cao ở Bundesliga mùa bóng trước cùng với đội đương kim vô địch cúp bóng đá Đức.

Xem Franck Ribéry và Cúp Liên đoàn bóng đá Đức

Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp

Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp (tiếng Pháp: La Coupe de la Ligue) là giải đấu chỉ dành cho các đội bóng chuyên nghiệp ở nước Pháp.

Xem Franck Ribéry và Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp

Constanța

Constanța (tên lịch sử: Tomis, Κωνστάντια, Konstantia, Köstence, Кюстенджа, Kyustendzha, hay Констанца, Konstantsa) là một thành phố România.

Xem Franck Ribéry và Constanța

David Trezeguet

David Sergio Trezeguet (15 tháng 10 năm 1977 tại Rouen, Pháp) là một cựu tiền đạo bóng đá người Pháp.

Xem Franck Ribéry và David Trezeguet

Euro

Euro (€; mã ISO: EUR, còn gọi là Âu kim hay Đồng tiền chung châu Âu) là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 18 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu (Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý, Slovenia, Malta, Cộng hòa Síp, Estonia, Latvia, Litva) và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu.

Xem Franck Ribéry và Euro

FC Bayern München

FC Bayern München (tiếng Anh: Bayern Munich) là 1 câu lạc bộ thể thao có trụ sở ở München, Đức.

Xem Franck Ribéry và FC Bayern München

Fenerbahçe S.K.

Fenerbahçe Spor Kulübü là một câu lạc bộ thể thao đa môn có trụ sở tại Kadiköy, thành phố Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ).

Xem Franck Ribéry và Fenerbahçe S.K.

Galatasaray S.K.

Galatasaray Spor Kulübü,hay còn gọi là Galatasaray,là 1 câu lạc bộ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ ở 1 thành phố nằm về bên phía châu Âu là Istanbul.

Xem Franck Ribéry và Galatasaray S.K.

Galatasaray S.K. (bóng đá)

Galatasaray Spor Kulübü, thường được biết đến với tên Galatasaray, là một câu lạc bộ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ có trụ sở tại thành phố Istanbul, là một phần của Galatasaray S.K. Galatasaray đã giành được 46 danh hiệu quốc nội, là một trong 3 đội đã tham dự tất cả 55 mùa Giải vô địch bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ kể từ năm 1959.

Xem Franck Ribéry và Galatasaray S.K. (bóng đá)

Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới

Giải bóng đá vô địch thế giới các câu lạc bộ (FIFA Club World Cup), trước đây được gọi là FIFA Club World Championship, là 1 giải đấu bóng đá quốc tế dành cho nam được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA), cơ quan quản lý bóng đá toàn cầu.

Xem Franck Ribéry và Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức (tiếng Đức: Fußball-Bundesliga) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Đức.

Xem Franck Ribéry và Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Giải bóng đá vô địch quốc gia Pháp

Giải bóng đá vô địch quốc gia Pháp (tiếng Pháp: Ligue 1) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Pháp.

Xem Franck Ribéry và Giải bóng đá vô địch quốc gia Pháp

Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ

Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Turkcell Süper Lig) là hạng đấu cao nhất trong các giải bóng đá của nước Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Franck Ribéry và Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (vòng loại)

Hệ số điểm được dùng để phân chia các đội vào các nhóm khác nhau tại lễ bốc thăm lần này là dựa theo kết quả các đội đạt được tại vòng đấu bảng của vòng loại Euro 2004 và vòng loại World Cup 2006.

Xem Franck Ribéry và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (vòng loại)

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012

Đồng hồ đếm ngược đến ngày khai mạc (Lviv, Ukraina) Những chú dê – biểu tượng của thành phố Poznan được trang trí bởi lá cờ Euro 2012 Giải vô địch bóng đá châu Âu năm 2012 (hay còn gọi là Euro 2012) là giải bóng đá vô địch châu Âu lần thứ 14, do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức.

Xem Franck Ribéry và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012

Giải vô địch bóng đá thế giới 2006

Goleo VI và Pille - linh vật của Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 Giải bóng đá vô địch thế giới 2006 hay Cúp bóng đá thế giới 2006 (tên chính thức là 2006 FIFA World Cup Germany / FIFA Fußball-Weltmeisterschaft Deutschland 2006™) được tổ chức từ 9 tháng 6 đến 9 tháng 7 năm 2006 tại 12 thành phố của Đức.

Xem Franck Ribéry và Giải vô địch bóng đá thế giới 2006

Giải vô địch bóng đá thế giới 2010

Giải bóng đá vô địch thế giới 2010 hay còn gọi là Cúp bóng đá thế giới 2010 (tên chính thức là FIFA World Cup - South Africa 2010™) được tổ chức tại Nam Phi.

Xem Franck Ribéry và Giải vô địch bóng đá thế giới 2010

Gomel

Gomel, cũng viết là Homel, Homiel hay Homyel (Гомель,, chuyển tự: Hómiel'; Гомель,, chuyển tự: Gómiľ), là thành phố, trung tâm hành chính của Homiel Voblast và là thành phố lớn thứ hai của Belarus.

Xem Franck Ribéry và Gomel

Hannover

Hannover (theo tiếng Đức) hoặc Hanover (theo tiếng Anh) nằm trên dòng sông Leine, là thủ phủ của bang Niedersachsen, Đức.

Xem Franck Ribéry và Hannover

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Franck Ribéry và Hồi giáo

Kaunas

Kaunas là thành phố ở miền trung Litva, là một thành phố cảng ở nơi hợp lưu của sông Neman (Nemunas) và sông Neris (Viliya).

Xem Franck Ribéry và Kaunas

Le Mans

Le Mans là tỉnh lỵ của tỉnh Sarthe, thuộc vùng hành chính Pays de la Loire của nước Pháp, có dân số là 141.432 người (thời điểm 2005).

Xem Franck Ribéry và Le Mans

Lille OSC

Câu lạc bộ bóng đá Lille (Tiếng Anh: Lille Olympique Sporting Club,; thường được biết đến với những tên như Le LOSC, Lille OSC hay đơn giản là Lille), thành lập vào năm 1944.

Xem Franck Ribéry và Lille OSC

Litva

Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.

Xem Franck Ribéry và Litva

Mehmet Scholl

Mehmet Scholl (tên khai sinh là Mehmet Yüksel sinh 16 -10- 1970) là tiền vệ người Đức gốc Thổ Nhĩ Kỳ.Ông là cầu thủ rất nổi tiếng của Bayern Munich và là một trong những cầu thủ gốc Thổ thành công nhất và được yêu mến nhất tại Đức.Sở hữu kĩ thuật,kiến tạo và khả năng sút phạt tốt,Scholl là một trong những tượng đài của Hùm xám khi thi đấu liên tục cho Bayern từ năm 1992 đến 2007 (15 năm).

Xem Franck Ribéry và Mehmet Scholl

Olympique de Marseille

Olympique de Marseille (hay OM hoặc Marseille) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp tại thành phố Marseille, Pháp; được thành lập năm 1899 và phần lớn chơi ở các giải bóng đá hàng đầu nước Pháp suốt lịch sử tồn tại.

Xem Franck Ribéry và Olympique de Marseille

Olympique Lyonnais

Olympique Lyonnais, còn gọi tắt là Lyon hay OL, là câu lạc bộ bóng đá ở thành phố Lyon, Pháp.

Xem Franck Ribéry và Olympique Lyonnais

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Xem Franck Ribéry và Paris

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Franck Ribéry và Pháp

Reims

Reims là một thành phố trong tỉnh Marne, thuộc vùng hành chính Grand Est của nước Pháp, có dân số là 187.206 người (thời điểm 1999).

Xem Franck Ribéry và Reims

România

România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².

Xem Franck Ribéry và România

Saint-Denis

Saint-Denis (Thánh Đệ Nhị) là một xã trong vùng đô thị Paris, thuộc tỉnh Seine-Saint-Denis, vùng hành chính Île-de-France của nước Pháp, có dân số là 94.700 người (thời điểm 2004).

Xem Franck Ribéry và Saint-Denis

Sân vận động Công viên các Hoàng tử

Sân vận động Công viên các Hoàng tử (Parc des Princes) nằm tại quận 16, gần rừng Boulogne.

Xem Franck Ribéry và Sân vận động Công viên các Hoàng tử

Siêu cúp Đức

DFL-Supercup hay còn gọi là Siêu cúp Đức là một giải thi đấu ở Đức, diễn ra mỗi năm một lần giữa đội vô địch Bundesliga và đội vô địch Cúp quốc gia Đức.

Xem Franck Ribéry và Siêu cúp Đức

Siêu cúp bóng đá châu Âu

Siêu cúp bóng đá châu Âu (tiếng Anh: European Super Cup hay UEFA Super Cup) là trận đấu giữa đội đoạt cúp UEFA Champions League (trước là Cúp C1 châu Âu) với đội đoạt Cúp UEFA Europa League (trước là đội đoạt Cúp C2 châu Âu).

Xem Franck Ribéry và Siêu cúp bóng đá châu Âu

Sky Sports

Sky Sports là tên của một nhóm các kênh truyền hình thể thao được vận hành bởi vệ tinh chính của công ty truyền hình trả tiền ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Ai-len, British Sky Broadcasting.

Xem Franck Ribéry và Sky Sports

Stade de France

Stade de France là một sân vận động nằm ở phía bắc Paris.

Xem Franck Ribéry và Stade de France

SV Werder Bremen

Werder Bremen là một câu lạc bộ bóng đá Đức hiện đang chơi tại German Bundesliga được biết như đội bóng nổi tiếng nhất của thành phố Bremen nói riêng và của nước Đức nói chung.

Xem Franck Ribéry và SV Werder Bremen

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Xem Franck Ribéry và Thổ Nhĩ Kỳ

The Independent

The Independent là một nhật báo Anh quốc, xuất bản bởi nhà xuất bản Independent Print Limited thuộc sở hữu của tỉ phú Alexander Lebedev.

Xem Franck Ribéry và The Independent

Tiền vệ (bóng đá)

Vị trí của tiền vệ trong đội hình bóng đá Tiền vệ (viết tắt trong các trận đấu quốc tế là MF; Midfielder) trong bóng đá là những cầu thủ có vị trí chơi ở phía dưới tiền đạo và phía trên hậu vệ (được đánh dấu màu xanh lam trong hình).

Xem Franck Ribéry và Tiền vệ (bóng đá)

Valenciennes

Valenciennes là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Nord, quận Valenciennes, tổng Chef-lieu của 3 tổng.

Xem Franck Ribéry và Valenciennes

Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu

Liên đoàn bóng đá châu Âu được chia 13 suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2010.

Xem Franck Ribéry và Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu

Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Âu

Liên đoàn bóng đá châu Âu được chia 13 suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2014.

Xem Franck Ribéry và Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Âu

VfB Stuttgart

Verein für Bewegungsspiele Stuttgart 1893 e. V., thường được biết tới với tên VfB Stuttgart, là một câu lạc bộ thể thao Đức có trụ sở ở Stuttgart, thủ phủ của bang Baden-Württemberg.

Xem Franck Ribéry và VfB Stuttgart

World Cup

World Cup thường nói đến là FIFA World Cup.

Xem Franck Ribéry và World Cup

Zinédine Zidane

Zinédine Yazid Zidane (còn có biệt hiệu là Zizou; sinh ngày 23 tháng 6 năm 1972 tại Marseille, Pháp), là một cựu danh thủ bóng đá người Pháp, từng đưa đội tuyển Pháp lên ngôi vô địch World Cup lần đầu tiên năm 1998 và ngôi vô địch Euro năm 2000.

Xem Franck Ribéry và Zinédine Zidane

1. FC Nürnberg

1.

Xem Franck Ribéry và 1. FC Nürnberg

17 tháng 6

Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 17 tháng 6

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Franck Ribéry và 1983

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 2007

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 2008

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 21 tháng 7

24 tháng 9

Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 24 tháng 9

25 tháng 4

Ngày 25 tháng 4 là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận).

Xem Franck Ribéry và 25 tháng 4

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Xem Franck Ribéry và 26 tháng 3

27 tháng 5

Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 27 tháng 5

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 7 tháng 4

7 tháng 6

Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 7 tháng 6

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Franck Ribéry và 8 tháng 6

Xem thêm

Cầu thủ bóng đá FC Metz

Cầu thủ bóng đá Stade Brestois 29

Còn được gọi là Frank Ribéry, Ribery.

, Tiền vệ (bóng đá), Valenciennes, Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu, Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Âu, VfB Stuttgart, World Cup, Zinédine Zidane, 1. FC Nürnberg, 17 tháng 6, 1983, 2006, 2007, 2008, 21 tháng 7, 24 tháng 9, 25 tháng 4, 26 tháng 3, 27 tháng 5, 7 tháng 4, 7 tháng 6, 8 tháng 6.