Mục lục
8 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Gặm nhấm, Carl Linnaeus, Họ Nhím nam mỹ, Lớp Thú, Phân loài, Thế Canh Tân.
- Erethizontidae
- Lớp Thú thế Pleistocen
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Erethizon dorsata và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Erethizon dorsata và Động vật có dây sống
Bộ Gặm nhấm
Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.
Xem Erethizon dorsata và Bộ Gặm nhấm
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Erethizon dorsata và Carl Linnaeus
Họ Nhím nam mỹ
Họ Nhím nam mỹ (danh pháp khoa học: Erethizontidae) là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm.
Xem Erethizon dorsata và Họ Nhím nam mỹ
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Xem Erethizon dorsata và Lớp Thú
Phân loài
Trong phân loại học sinh vật cũng như trong các nhánh khác của sinh học, phân loài (Phân loài) hay còn gọi là phụ loài là cấp nằm ngay dưới loài.
Xem Erethizon dorsata và Phân loài
Thế Canh Tân
Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.
Xem Erethizon dorsata và Thế Canh Tân
Xem thêm
Erethizontidae
- Atherurus
- Chaetomys subspinosus
- Erethizon
- Erethizon dorsata
- Họ Nhím nam mỹ
Lớp Thú thế Pleistocen
- Báo săn châu Mỹ
- Báo sư tử
- Báo đốm
- Bò rừng bizon núi
- Bison latifrons
- Bison priscus
- Canis dirus
- Cervalces scotti
- Cừu sừng lớn
- Didelphis virginiana
- Dinofelis
- Erethizon dorsata
- Gấu mặt ngắn khổng lồ
- Gấu đen Bắc Mỹ
- Homotherium
- Hổ răng kiếm
- Megantereon
- Ngựa Yukon
- Odocoileus lucasi
- Peromyscus nesodytes
- Sóc xám miền Đông
- Sói đồng cỏ
- Sư tử Bắc Mỹ
- Voi ma mút Columbia
- Voi ma mút lông xoăn
- Voi ma mút lùn
- Voi răng mấu
Còn được gọi là Erethizon, Erethizon dorsata bruneri, Erethizon dorsata couesi, Erethizon dorsata dorsata, Erethizon dorsata epixanthus, Erethizon dorsata myops, Erethizon dorsata nigrescens, Erethizon dorsata picinum.