Mục lục
13 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có xương sống, Bắc Mỹ, Bộ Ăn thịt, Chi Chó, Họ Chó, Lớp Thú, Phân bộ Dạng chó, Placentalia, Thế Canh Tân, Theria, 1858.
- Lớp Thú thế Pleistocen
- Động vật có vú Thế Pleistocen Châu Á
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Canis dirus và Động vật có dây sống
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Canis dirus và Động vật có xương sống
Bắc Mỹ
Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.
Bộ Ăn thịt
Bộ Ăn thịt (danh pháp khoa học: Carnivora) là bộ bao gồm trên 260 loài động vật có vú.
Chi Chó
Chi Chó (Canis) là một chi sinh vật bao hàm 7-10 loài vật hiện còn tồn tại (tỉ như chó nhà, chó sói, chó sói đồng cỏ Bắc Mỹ, chó rừng) và nhiều loài sinh vật khác đã tuyệt chủng.
Họ Chó
Họ Chó (danh pháp khoa học: Canidae) là một họ động vật có vú chuyên ăn thịt và ăn tạp được gọi chung là chó, sói hay cáo.
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Phân bộ Dạng chó
Phân bộ Dạng chó (danh pháp khoa học: Caniformia hay Canoidea (động vật ăn thịt dạng chó) là một phân bộ trong bộ Ăn thịt (Carnivora). Chúng nói chung có mõm dài và các vuốt không thể co lại (ngược lại với các động vật ăn thịt dạng mèo của nhánh Feliformia).
Xem Canis dirus và Phân bộ Dạng chó
Placentalia
Động vật có vú nhau thai (tên khoa học Placentalia) là một nhóm động vật có vú.
Xem Canis dirus và Placentalia
Thế Canh Tân
Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.
Xem Canis dirus và Thế Canh Tân
Theria
Theria (từ tiếng Hy Lạp: θηρίον, thú, dã thú) là một danh pháp khoa học để chỉ một phân lớp hay một siêu cohort trong lớp Thú (Mammalia), tùy theo cách thức phân loại áp dụng với đặc điểm chung là sinh ra các con non mà không phải sử dụng tới trứng có vỏ bao bọc, bao gồm hai nhóm.
1858
Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem thêm
Lớp Thú thế Pleistocen
- Báo săn châu Mỹ
- Báo sư tử
- Báo đốm
- Bò rừng bizon núi
- Bison latifrons
- Bison priscus
- Canis dirus
- Cervalces scotti
- Cừu sừng lớn
- Didelphis virginiana
- Dinofelis
- Erethizon dorsata
- Gấu mặt ngắn khổng lồ
- Gấu đen Bắc Mỹ
- Homotherium
- Hổ răng kiếm
- Megantereon
- Ngựa Yukon
- Odocoileus lucasi
- Peromyscus nesodytes
- Sóc xám miền Đông
- Sói đồng cỏ
- Sư tử Bắc Mỹ
- Voi ma mút Columbia
- Voi ma mút lông xoăn
- Voi ma mút lùn
- Voi răng mấu
Động vật có vú Thế Pleistocen Châu Á
- Bison priscus
- Bos acutifrons
- Bunopithecus
- Canis dirus
- Cervalces latifrons
- Chó rừng lông vàng
- Chi Thú xương mỏng
- Deinotherium
- Dinofelis
- Gigantopithecus
- Gấu hang châu Âu
- Homo erectus
- Homo floresiensis
- Megaloceros
- Megantereon
- Nai sừng tấm Ireland
- Người Bắc Kinh
- Palaeoloxodon antiquus
- Sói lửa
- Sivatherium
- Stegodon
- Sư tử Sri Lanka
- Urotrichus talpoides
- Voi ma mút phương nam