Mục lục
16 quan hệ: Đại Trung sinh, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Đơn huyệt, Bộ Cung thú, Castorocauda lutrasimilis, Chi (sinh học), Eutheria, Juramaia, Kỷ Creta, Lớp Thú, Liêu Ninh, Placentalia, Theria, Trung Quốc, Volaticotherium.
- Hóa thạch chuyển tiếp
- Lớp Thú kỷ Creta
Đại Trung sinh
Đại Trung sinh (Mesozoic) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh).
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Eomaia và Động vật có dây sống
Bộ Đơn huyệt
Động vật đơn huyệt (danh pháp khoa học: Monotremata-trong tiếng Hy Lạp: μονός monos "đơn" + τρῆμα trema "huyệt") dùng để chỉ những loài động vật có vú đẻ trứng (Prototheria) thay vì sinh con như thú có túi (Metatheria) và Eutheria.
Bộ Cung thú
Bộ Cung thú (danh pháp khoa học: Therapsida) là một nhóm synapsida bao gồm động vật có vú và tổ tiên của chúng.
Castorocauda lutrasimilis
Castorocauda lutrasimilis (còn gọi là "hải ly kỷ Jura") là tên gọi khoa học của một loài động vật nhỏ, họ hàng sống bán thủy sinh của thú sống vào giữa kỷ Jura, khoảng 164 triệu năm trước, tìm thấy trong các trầm tích đáy hồ của lớp Đạo Hổ Câu (có thể là thành viên của thành hệ Cửu Long Sơn) tại huyện Ninh Thành, Xích Phong, Nội Mông Cổ.
Xem Eomaia và Castorocauda lutrasimilis
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Eutheria
Eutheria (từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura.
Juramaia
Juramaia là một loài thú tiền sử đã bị tuyệt chủng thuộc nhóm động vật có vú Eutheria, chúng được phát hiện từ từ trầm tích muộn của kỷ Jura (giai đoạn Oxfordia) của Tây Liêu Ninh, Trung Quốc.
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Liêu Ninh
Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Placentalia
Động vật có vú nhau thai (tên khoa học Placentalia) là một nhóm động vật có vú.
Theria
Theria (từ tiếng Hy Lạp: θηρίον, thú, dã thú) là một danh pháp khoa học để chỉ một phân lớp hay một siêu cohort trong lớp Thú (Mammalia), tùy theo cách thức phân loại áp dụng với đặc điểm chung là sinh ra các con non mà không phải sử dụng tới trứng có vỏ bao bọc, bao gồm hai nhóm.
Xem Eomaia và Theria
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Volaticotherium
Volaticotherium antiquum là một loài thú cổ đại dạng sóc đã tuyệt chủng, thuộc nhóm thú ăn côn trùng, có khả năng bay lượn (động vật bay lượn), chúng là loài mới được phát hiện.
Xem thêm
Hóa thạch chuyển tiếp
- Acanthostega
- Ambulocetus
- Archaeopteryx
- Archaeothyris
- Ardipithecus
- Aurornis xui
- Basilosaurus
- Chi Vượn người phương nam
- Confuciusornis
- Darwinius
- Dimetrodon
- Enaliarctos
- Eocaecilia micropodia
- Eomaia
- Eusthenopteron
- Falcarius
- Guiyu oneiros
- Homo habilis
- Hylonomus
- Ichthyornis
- Ichthyostega
- Livoniana
- Lucy (Australopithecus)
- Mesohippus
- Moeritherium
- Morganucodon
- Odontochelys semitestacea
- Pakicetus
- Pierolapithecus
- Pikaia
- Promissum
- Prorastomus
- Thrinaxodon
- Tiktaalik
- Triadobatrachus
- Vieraella
- Xiaotingia
Lớp Thú kỷ Creta
- Eomaia
- Jeholodens
- Repenomamus
Còn được gọi là Eomaia scansoria.