Mục lục
11 quan hệ: Bộ Tai hùm, Cây thường xanh, Echeveria, Họ Lá bỏng, Lá, Loài, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự, Thực vật lâu năm, Thực vật mọng nước.
- Echeveria
Bộ Tai hùm
Bộ Tai hùm (danh pháp khoa học: Saxifragales) là một bộ thực vật hai lá mầm.
Xem Echeveria elegans và Bộ Tai hùm
Cây thường xanh
Một phần chồi của cây Thông trắng (''Abies alba'') cho thấy các lá đã được giữ đến 3 năm. Cây thường xanh hay thực vật thường xanh (trong tiếng Anh: evergreen plant) là thuật ngữ khoa học dùng để chỉ cây rừng có lá tồn tại liên tục trong thời gian ít nhất là 12 tháng trên thân chính.
Xem Echeveria elegans và Cây thường xanh
Echeveria
Echeveria là một chi thực vật có hoa trong họ Crassulaceae, bản địa khu vực bán hoang mạc Trung Mỹ, từ Mexico tới tây bắc Nam Mỹ.
Xem Echeveria elegans và Echeveria
Họ Lá bỏng
Họ Lá bỏng hay họ Trường sinh, họ Cảnh thiên (danh pháp khoa học: Crassulaceae) là một họ thực vật mọng nước, thân thảo trong bộ Tai hùm.
Xem Echeveria elegans và Họ Lá bỏng
Lá
Lá của cây ''Tilia tomentosa'' (đoạn lá bạc) Lá hay lá cây (tiếng Anh: Leaf) là một cơ quan của thực vật có mạch và là phần phụ thuộc ở bên chính của thân cây.
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Echeveria elegans và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Echeveria elegans và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Echeveria elegans và Thực vật hai lá mầm thật sự
Thực vật lâu năm
Rau diếp xoăn thông thường, ''Cichorium intybus'', một loại thực vật thân thảo lâu năm. Thực vật lâu năm hay cây lưu niên (perennial plant, hay gọi đơn giản là perennial, bắt nguồn từ tiếng Latinh với "per" có nghĩa là "xuyên suốt" và "annus" có nghĩa là "năm") là loại thực vật sống lâu hơn hai năm.
Xem Echeveria elegans và Thực vật lâu năm
Thực vật mọng nước
Thực vật mọng nước, chẳng hạn loài ''lô hội'', trữ nước trong phần thịt lá Trong thực vật học, thực vật mọng nước, cũng được gọi là cây mọng nước hoặc đôi khi là thực vật béo, là những loài thực vật có một số thành phần dày và nhiều thịt hơn bình thường, thường để giữ nước khi sinh trưởng ở nơi điều kiện đất hay khí hậu khô cằn (đây là loài thực vật thuộc nhóm cây chịu hạn).
Xem Echeveria elegans và Thực vật mọng nước
Xem thêm
Echeveria
- Echeveria
- Echeveria agavoides
- Echeveria amoena
- Echeveria atropurpurea
- Echeveria cante
- Echeveria carnicolor
- Echeveria chihuahuaensis
- Echeveria colorata
- Echeveria derenbergii
- Echeveria elegans
- Echeveria gibbiflora
- Echeveria laui
- Echeveria lilacina
- Echeveria minima
- Echeveria multicaulis
- Echeveria nodulosa
- Echeveria pulidonis
- Echeveria pulvinata
- Echeveria purpusorum
- Echeveria rosea
- Echeveria runyonii
- Echeveria secunda
- Echeveria setosa
- Echeveria shaviana
- Echeveria strictiflora
- Echeveria subrigida
- Echeveria xichuensis
Còn được gọi là Echeveria elegans simulans.