Mục lục
8 quan hệ: Đóng gói (lập trình máy tính), Công nghệ phần mềm, Dạng thức thiết kế, Lập trình hướng đối tượng, Lớp (lập trình máy tính), Phần mềm, Thực thể, Trừu tượng (công nghệ phần mềm).
- Mẫu thiết kế phần mềm
Đóng gói (lập trình máy tính)
Đóng gói (tiếng Anh: encapsulation) trong ngôn ngữ lập trình là thuật ngữ dùng để chỉ một trong hai khái niệm khác nhau nhưng có liên quan với nhau, đôi khi còn chỉ sự kết hợp của hai khái niệm này.
Xem Bridge pattern và Đóng gói (lập trình máy tính)
Công nghệ phần mềm
Công nghệ phần mềm hay kỹ nghệ phần mềm (tiếng Anh: software engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, và định lượng được cho việc phát triển, sử dụng và bảo trì phần mềm.
Xem Bridge pattern và Công nghệ phần mềm
Dạng thức thiết kế
Trong kỹ nghệ phần mềm, một dạng thức thiết kế là một giải trình lập lại được cho một dạng vấn đề thường xảy ra trong ngành thiết kế phần mềm.
Xem Bridge pattern và Dạng thức thiết kế
Lập trình hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng (tiếng Anh: Object-oriented programming, viết tắt: OOP) là một mẫu hình lập trình dựa trên khái niệm "công nghệ đối tượng", mà trong đó, đối tượng chứa đựng các dữ liệu, trên các trường, thường được gọi là các thuộc tính; và mã nguồn, được tổ chức thành các phương thức.
Xem Bridge pattern và Lập trình hướng đối tượng
Lớp (lập trình máy tính)
Trong lập trình hướng đối tượng, lớp (class) là một chương trình-mã-khuôn mẫu có thể mở rộng được để tạo các đối tượng, cung cấp giá trị khởi tạo cho trạng thái (biến thành viên) và hiện thực của hàn vi (hàm thành viên hay phương thức).
Xem Bridge pattern và Lớp (lập trình máy tính)
Phần mềm
Phần mềm máy tính (tiếng Anh: Computer Software) hay gọi tắt là Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.
Xem Bridge pattern và Phần mềm
Thực thể
Thực thể (tiếng Anh: entity) là một cái gì đó tồn tại như tự chính nó, như một chủ thể hoặc như một khách thể, một cách thực sự hay một cách tiềm năng, một cách cụ thể hay một cách trừu tượng, một cách vật lý hoặc không.
Xem Bridge pattern và Thực thể
Trừu tượng (công nghệ phần mềm)
Trong công nghệ phần mềm và khoa học máy tính, trừu tượng (tiếng Anh: abstraction) là một kỹ thuật sắp xếp độ phức tạp của hệ thống máy tính.
Xem Bridge pattern và Trừu tượng (công nghệ phần mềm)
Xem thêm
Mẫu thiết kế phần mềm
- Abstract factory
- Adapter pattern
- Decorator pattern
- Design Patterns
- Dạng thức bắc cầu
- Facade pattern
- Factory method
- Flyweight pattern
- Hộp đen
- MVC
- Memento pattern
- Mẫu thiết kế phần mềm
- Singleton pattern
- Strategy pattern
- Visitor pattern
Còn được gọi là Dạng thức bắc cầu.