Mục lục
53 quan hệ: Đài Loan, Đệ Nhất Đế chế Pháp, Bồ Đào Nha, Bia (đồ uống), Cà chua, Cà phê, Các cuộc chiến tranh của Napoléon, Công ty Đông Ấn Hà Lan, Cải bắp, Cầu lông, Chi Cỏ ba lá, Daimyō, Dòng Tên, De facto, Dương cầm, Edo, Enomoto Takeaki, Hagi, Yamaguchi, Hà Lan, Họ Hươu nai, Hiệp ước Kanagawa, Kagoshima, Kakure Kirishitan, Khởi nghĩa Shimabara, Lụa, Leiden, Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha, Matthew C. Perry, Mạc phủ, Mạc phủ Tokugawa, Mại dâm ở Nhật Bản, Mậu dịch Nanban, Nagasaki, Nagasaki (thành phố), Nhiếp ảnh, Phanxicô Xaviê, Quảng Châu (thành phố), Quần đảo Amakusa, Rangaku, Sakoku, Samurai, Sô-cô-la, Shimabara, Nagasaki, Sơn, Tanegashima, Thời kỳ Edo, Thời kỳ Minh Trị, Thống đốc, Tiếng Bồ Đào Nha, Tokugawa Iemitsu, ... Mở rộng chỉ mục (3 hơn) »
- Công ty Đông Ấn Hà Lan
- Khởi đầu năm 1641 ở Nhật Bản
- Thời kỳ Edo
- Điểm mậu dịch của Công ty Đông Ấn Hà Lan
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Đệ Nhất Đế chế Pháp
Đệ Nhất đế chế là một chế độ chính trị trong lịch sử nước Pháp, do Napoléon Bonaparte lập ra, để thay thế cho Chế độ Tổng tài (Consulat).
Xem Dejima và Đệ Nhất Đế chế Pháp
Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.
Bia (đồ uống)
Một quầy bán bia ở Brussel, Bỉ Bia (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bière /bjɛʁ/)Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Cà chua
Cà chua (danh pháp hai phần: Solanum lycopersicum), thuộc họ Cà (Solanaceae), là một loại rau quả làm thực phẩm.
Cà phê
Cà phê (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp café /kafe/) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê.
Xem Dejima và Cà phê
Các cuộc chiến tranh của Napoléon
Các cuộc chiến tranh của Napoléon, hay thường được gọi tắt là Chiến tranh Napoléon là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các khối liên minh các nước châu Âu chống lại Đế chế thứ nhất.
Xem Dejima và Các cuộc chiến tranh của Napoléon
Công ty Đông Ấn Hà Lan
Xưởng đóng tàu của công ty Đông Ấn tại Amsterdam, Hà Lan. Cổ phiếu ngày 26/9/1606 của công ty Đông Ấn Hà Lan Công ty Đông Ấn Hà Lan (Vereenigde Oost-Indische Compagnie hay VOC trong tiếng Hà Lan, có nghĩa: Công ty liên hiệp Đông Ấn Hà Lan) là một công ty thương mại, thành lập năm 1602 khi quốc hội Hà Lan trao 21 năm nắm độc quyền thực thi những hoạt động thực dân tại châu Á.
Xem Dejima và Công ty Đông Ấn Hà Lan
Cải bắp
Cải bắp, chưa nở rõ giống Bắp cải hay cải bắp (Brassica oleracea nhóm Capitata) là một loại rau chủ lực trong họ Cải (còn gọi là họ Thập tự - Brassicaceae/Cruciferae), phát sinh từ vùng Địa Trung Hải.
Cầu lông
Cầu lông hay Đánh cầu là môn thể thao dùng vợt thi đấu giữa 2 vận động viên (đấu đơn) hoặc 2 cặp vận động viên (đấu đôi) trên 2 nửa của sân cầu hình chữ nhật được chia ra bằng tấm lưới ở giữa.
Chi Cỏ ba lá
Chi Cỏ ba lá (danh pháp khoa học: Trifolium) là một chi của khoảng 300 loài thực vật trong họ Đậu (Fabaceae).
Daimyō
Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.
Xem Dejima và Daimyō
Dòng Tên
IHS" là 3 chữ đầu của "IHΣOYΣ", "Giêsu" trong tiếng Hy Lạp. Về sau được giải thích như "Iesus Hominum Salvator" ("Giêsu đấng Cứu chuộc nhân loại") hoặc "Iesum Habemus Socium" ("Chúng ta có Giêsu là Bạn hữu") Dòng Tên (còn gọi là Dòng Chúa Giêsu; tiếng La Tinh: Societas Iesu.
De facto
De facto hay thực quyền, quyền lực thực tế, quyền thực tế là một thành ngữ trong tiếng Latinh có nghĩa là "trên thực tế" hay "theo thông lệ".
Dương cầm
300px Dương cầm (piano) là một nhạc cụ thuộc bộ dây phím, rất phổ biến và được ưa chuộng trên toàn thế giới.
Edo
(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.
Xem Dejima và Edo
Enomoto Takeaki
Tử tước là một Đô đốc Hải quân Nhật Bản trung thành với Mạc phủ Tokugawa, chiến đấu chống lại chính quyền Meiji cho đến khi kết thúc Chiến tranh Boshin, nhưng sau đó phục vụ cho chính quyền mới và là một trong những người tạo dựng nên Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Hagi, Yamaguchi
một thành phố thuộc tỉnh Yamaguchi, Nhật Bản.
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Dejima và Hà Lan
Họ Hươu nai
Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.
Hiệp ước Kanagawa
Hiệp ước Kanagawa Bản in gỗ tiếng Nhật có Perry (giữa) và các sĩ quan cao cấp Hải quân Hoa Kỳ. Tượng Matthew Perry tại Shimoda Ngày 31 tháng 3 năm 1854, Hiệp ước Kanagawa còn gọi là được ký kết giữa Phó đề đốc Matthew C.
Xem Dejima và Hiệp ước Kanagawa
Kagoshima
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở cực Nam của đảo Kyūshū.
Kakure Kirishitan
Một bức tượng tạc Đức Mẹ Maria bế Chúa Giêsu được tạc giống như Quan Âm là thuật ngữ để chỉ nhóm người Công giáo Nhật Bản phải sống ẩn dật sau cuộc Khởi nghĩa Shimabara hồi thập niên 1630, dưới thời kỳ Edo.
Xem Dejima và Kakure Kirishitan
Khởi nghĩa Shimabara
Khởi nghĩa Simabara hay cuộc nổi loạn Shimabara (chữ Nhật: 島原の乱/Shimabara no ran) là một cuộc khởi nghĩa của nông dân theo đạo Công giáo ở Nhật Bản trong thời kỳ Mạc Phủ Tokugawa vào năm 1637 đến 1638.
Xem Dejima và Khởi nghĩa Shimabara
Lụa
Áo lụa Yếm lụa đào Cà vạt lụa, bày tại phố Hàng Hành, Hà Nội Lụa là một loại vải mịn, mỏng được dệt bằng tơ.
Xem Dejima và Lụa
Leiden
Tập tin:Ltspkr.png Leiden là một thành phố và đô thị ở tỉnh Zuid-Holland của Hà Lan, có dân số 118.000 người.
Xem Dejima và Leiden
Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha
Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha là một lãnh thổ thuộc địa của Vương quốc Bồ Đào Nha (sau là Cộng hòa Bồ Đào Nha) ở Trung Quốc từ năm 1862.
Xem Dejima và Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha
Matthew C. Perry
Matthew Calbraith Perry (10 tháng 4 năm 1794, South Kingston – 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Dejima và Matthew C. Perry
Mạc phủ
Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Xem Dejima và Mạc phủ Tokugawa
Mại dâm ở Nhật Bản
Tại Nhật Bản, dù có văn hóa phẩm khiêu dâm phát triển nhưng mại dâm vẫn là bất hợp pháp.
Xem Dejima và Mại dâm ở Nhật Bản
Mậu dịch Nanban
Mậu dịch Nanban (tiếng Nhật: 南蛮貿易, nanban-bōeki, "Nam Man mậu dịch") hay "thời kỳ thương mại Nanban" (tiếng Nhật: 南蛮貿易時代, nanban-bōeki-jidai, "Nam Man mậu dịch thời đại") là tên gọi một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản, bắt đầu từ chuyến viếng thăm đầu tiên của người châu Âu đến Nhật Bản năm 1543, đến khi họ gần như bị trục xuất khỏi quần đảo này vào năm 1641, sau khi ban bố sắc lệnh "Sakoku" (Tỏa Quốc).
Nagasaki
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.
Nagasaki (thành phố)
, là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của tỉnh Nagasaki của Nhật Bản.
Xem Dejima và Nagasaki (thành phố)
Nhiếp ảnh
Thấu kính và giá của máy chụp hình khổ lớn Nhiếp ảnh là quá trình tạo ra hình ảnh bằng tác động của ánh sáng với phim hoặc thiết bị nhạy sáng.
Phanxicô Xaviê
Thánh Phanxicô Xaviê (đôi khi viết "Phan-xi-cô Xa-vi-ê"; 7 tháng 4 năm 1506 – 3 tháng 12 năm 1552) là nhà truyền giáo Công giáo tiên phong người Navarra và đồng sáng lập viên của Dòng Tên.
Quảng Châu (thành phố)
Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.
Xem Dejima và Quảng Châu (thành phố)
Quần đảo Amakusa
Quần đảo '''Amakusa''' ở biển Yatsushiro, Nhật Bản. Đảo lớn nhất là Shimoshima. Ảnh chụp đảo quân đảo Amakusa (ở phía trước là các đảo Yushima, Kami-Amakusa). Nhà thờ Công giáo Ōe.
Xem Dejima và Quần đảo Amakusa
Rangaku
Rangaku (trong tiếng Nhật có nghĩa là Hà Lan học, hay gọi tắt là Lan học, và mở rộng ra thành Tây học) là một phong trào mang tính học thuật kéo dài trong khoảng 200 năm (1641-1853) khi chính quyền Mạc phủ thực thi chính sách bế quan tỏa cảng (sakoku) một cách nghiêm ngặt cho đến khi hạm đội hải quân của người Mỹ áp sát bờ biển Nhật Bản, gây sức ép buộc chính quyền Nhật Bản phải mở cửa tự do cho quan hệ ngoại thương (1854).
Sakoku
Tỏa Quốc (tiếng Nhật: 鎖国, Sakoku; Hán-Việt: Tỏa quốc, nghĩa là "khóa đất nước lại") là chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo đó không người nước ngoài nào được vào Nhật Bản hay người Nhật được rời xứ sở; kẻ vi phạm phải chịu án tử hình.
Xem Dejima và Sakoku
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Sô-cô-la
Sô-cô-la hay súc-cù-là (xuất phát từ tiếng Pháp: chocolat; gốc tiếng Nahuatl: chocoatl, "thức uống ca cao") là một từ được dùng để diễn tả một loại thức ăn (còn nguyên hay đã chế biến) được làm từ quả của cây ca cao.
Shimabara, Nagasaki
là một thành phố thuộc tỉnh Nagasaki, Nhật Bản.
Xem Dejima và Shimabara, Nagasaki
Sơn
Sơn là bất kỳ chất lỏng, hoặc chất liệu mastic nào, sau khi sơn một lớp mỏng lên bề mặt, chuyển thành một màng cứng.
Xem Dejima và Sơn
Tanegashima
Kyūshū. Tanegashima (種子島) là một đảo nằm ở phía nam của Kyūshū, và thuộc tỉnh Kagoshima.
Thời kỳ Edo
, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.
Thời kỳ Minh Trị
, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.
Xem Dejima và Thời kỳ Minh Trị
Thống đốc
Thống đốc, ở một số quốc gia còn được gọi là Tỉnh trưởng hoặc Chủ tịch tỉnh là người đứng đầu cơ quan hành chính hoặc nhánh hành pháp ở một địa phương và cũng là người đại diện cao nhất của địa phương.
Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ.
Xem Dejima và Tiếng Bồ Đào Nha
Tokugawa Iemitsu
, 12 tháng 8 năm 1604 – 8 tháng 6 năm 1651) là vị "Chinh di Đại tướng quân" thứ ba của gia tộc Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản. Ông là con trai trưởng của Tokugawa Hidetada, và là cháu nội của Tokugawa Ieyasu.
Xem Dejima và Tokugawa Iemitsu
Tokugawa Yoshimune
là vị Tướng Quân (Shōgun) thứ tám của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Dejima và Tokugawa Yoshimune
Toyotomi Hideyoshi
Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.
Xem Dejima và Toyotomi Hideyoshi
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Xem Dejima và Tướng quân (Nhật Bản)
Xem thêm
Công ty Đông Ấn Hà Lan
Khởi đầu năm 1641 ở Nhật Bản
- Dejima
Thời kỳ Edo
- Dejima
- Edo
- Hệ thống các phiên
- Mạc phủ Tokugawa
- Rangaku
- Sankin kōtai
- Than trắng
- Thời kỳ Edo
- Võ sĩ đạo
- Yosegi
- Ōoku
Điểm mậu dịch của Công ty Đông Ấn Hà Lan
- Dejima
- Formosa thuộc Hà Lan