15 quan hệ: Đế quốc Nhật Bản, Cambridge University Press, Hakodate, Hải quân Hoa Kỳ, Hiệp ước Shimoda, Matthew C. Perry, Phó Đề đốc, Sakoku, Shimoda, Thiên hoàng, Thiên hoàng Minh Trị, Tokugawa Iesada, Tướng quân (Nhật Bản), 1854, 31 tháng 3.
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »
Cambridge University Press
Nhà xuất bản Đại học Cambridge (Cambridge University Press, CUP) là một nhà xuất bản của Đại học Cambridge.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Cambridge University Press · Xem thêm »
Hakodate
Bản đồ thành phố Hakodate (函館市, Hakodate-shi, âm Hán Việt: Sương Quán) là một thành phố và một cảng nằm ở Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Hakodate · Xem thêm »
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »
Hiệp ước Shimoda
Văn bản Hiệp ước bằng tiếng Nhật Hiệp ước Shimoda, tên chính thức ban đầu là Hiệp ước Hữu nghị và giao thông Nga - Nhật, sau gọi là Hiệp ước Hữu nghị Nga - Nhật là một hiệp ước giữa Đế quốc Nga và Nhật Bản, được ký tại Shimoda của Nhật Bản ngày 7 tháng 2 năm 1855.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Hiệp ước Shimoda · Xem thêm »
Matthew C. Perry
Matthew Calbraith Perry (10 tháng 4 năm 1794, South Kingston – 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Matthew C. Perry · Xem thêm »
Phó Đề đốc
Phó Đề đốc là danh xưng tiếng Việt tương đương dùng để chỉ một quân hàm được dùng trong hải quân của một số quốc gia dành cho sĩ quan hải quân có vị trí cao hơn một hạm trưởng, nhưng thấp hơn cấp bậc Đề đốc.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Phó Đề đốc · Xem thêm »
Sakoku
Tỏa Quốc (tiếng Nhật: 鎖国, Sakoku; Hán-Việt: Tỏa quốc, nghĩa là "khóa đất nước lại") là chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo đó không người nước ngoài nào được vào Nhật Bản hay người Nhật được rời xứ sở; kẻ vi phạm phải chịu án tử hình.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Sakoku · Xem thêm »
Shimoda
là một thành phố thuộc tỉnh Shizuoka, Nhật Bản.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Shimoda · Xem thêm »
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Thiên hoàng · Xem thêm »
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Thiên hoàng Minh Trị · Xem thêm »
Tokugawa Iesada
là vị Tướng Quân thứ 13 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Tokugawa Iesada · Xem thêm »
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và Tướng quân (Nhật Bản) · Xem thêm »
1854
1854 (số La Mã: MDCCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Hiệp ước Kanagawa và 1854 · Xem thêm »
31 tháng 3
Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.