Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách vua nhà Minh

Mục lục Danh sách vua nhà Minh

Nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1368 tới 1644, tiếp sau nhà Nguyên của người Mông Cổ và sụp đổ cùng với tình trạng nổi dậy của nông dân vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.

Mục lục

  1. 95 quan hệ: An Tông, Anh Tông, Đại Tông, Điệu Đế, Cao Đế, Cảnh Đế, Chiêu Đế, Chiêu Tông, Chu Dĩ Hải, Chu Do Lang, Chu Do Tung, Chu Duật Kiện, Chu Duật Việt, Chu Thường Phương, Chương Đế, Duệ Đế, Giản Đế, Hi Tông, Hiến Tông, Hiếu Tông, Hoài Tông, Huệ Đế, Huệ Tông, Kính Đế, Kính Tông, Mãn Châu, Mông Cổ, Mẫn Đế, Mục Tông, Miếu hiệu, Minh Anh Tông, Minh Đại Tông, Minh Hiến Tông, Minh Hiếu Tông, Minh Huệ Đế, Minh Hy Tông, Minh Mục Tông, Minh Nhân Tông, Minh Thành Tổ, Minh Thái Tổ, Minh Thần Tông, Minh Thế Tông, Minh Tuyên Tông, Minh Tư Tông, Minh Vũ Tông, Nghĩa Tông, Nghị Đế, Nghị Tông, Nhà Minh, Nhà Nguyên, ... Mở rộng chỉ mục (45 hơn) »

  2. Danh sách người Trung Quốc
  3. Danh sách vua Trung Quốc
  4. Hoàng đế nhà Minh

An Tông

An Tông (chữ Hán: 安宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và An Tông

Anh Tông

Anh Tông (chữ Hán: 英宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc, và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Anh Tông

Đại Tông

Đại Tông (chữ Hán: 代宗, bính âm: Dài zōng) là miếu hiệu của một số vị hoàng đế Trung Hoa thời xưa, Đại có nghĩa là thay thế.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Đại Tông

Điệu Đế

Điệu Đế (chữ Hán: 悼帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Điệu Đế

Cao Đế

Cao Đế (chữ Hán: 高帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Cao Đế

Cảnh Đế

Cảnh Đế (chữ Hán: 景帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Cảnh Đế

Chiêu Đế

Chiêu Đế (chữ Hán: 昭帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chiêu Đế

Chiêu Tông

Chiêu Tông (chữ Hán: 昭宗) là miếu hiệu của một số vị vua trong lịch sử Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chiêu Tông

Chu Dĩ Hải

Minh Nghĩa Tông (chữ Hán: 明義宗; 6 tháng 7 năm 1618 – 23 tháng 12 năm 1662), tên thật là Chu Dĩ Hải (朱以海), là một vị vua của nhà Nam Minh.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chu Dĩ Hải

Chu Do Lang

Minh Chiêu Tông (chữ Hán: 明昭宗; 1 tháng 11 năm 1623 – 1 tháng 6 năm 1662), tên thật là Chu Do Lang (朱由榔), ông cai trị trong khoảng thời gian từ năm 1646 – 1662, là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nam Minh, cũng là vị vua cuối cùng của cơ nghiệp Đại Minh.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chu Do Lang

Chu Do Tung

Hoằng Quang đế (chữ Hán: 弘光帝; 5 tháng 9 năm 1607 – 23 tháng 5 năm 1646) hay Minh An Tông (明安宗), tên thật là Chu Do Tung (chữ Hán: 朱由崧), là hoàng đế đầu tiên của nhà Nam Minh.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chu Do Tung

Chu Duật Kiện

Minh Thiệu Tông (chữ Hán: 明紹宗; 25 tháng 5, 1602 - 6 tháng 10, 1646) hay Long Vũ Đế (隆武帝), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là Chu Duật Kiện (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là Long Vũ (nghĩa là: vũ công lớn lao).

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chu Duật Kiện

Chu Duật Việt

Minh Văn Tông (chữ Hán: 明文宗; 1605 – 20 tháng 1, 1647), tên thật là Chu Duật Việt (朱聿𨮁).

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chu Duật Việt

Chu Thường Phương

Chu Thường Phương (chữ Hán: 朱常淓; 1608 – 23 tháng 5 năm 1646), tự là Kính Nhất (敬一), là một vị vua được truy phong của nhà Nam Minh - một triều đại yếu ớt chống lại sự xâm lược của quân Mãn Thanh.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chu Thường Phương

Chương Đế

Chương Đế (chữ Hán: 章帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Chương Đế

Duệ Đế

Duệ Đế (chữ Hán: 睿帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Duệ Đế

Giản Đế

Giản Đế (chữ Hán: 簡帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc thường dân có hậu duệ làm Hoàng đế nên truy tôn.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Giản Đế

Hi Tông

Hi Tông (chữ Hán: 僖宗) hoặc Hy Tông (熙宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Hi Tông

Hiến Tông

Hiến Tông (chữ Hán: 憲宗 hoặc 獻宗) là miếu hiệu của một số vị vua của Việt Nam, Triều Tiên và Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Hiến Tông

Hiếu Tông

Hiếu Tông (chữ Hán: 孝宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Hiếu Tông

Hoài Tông

Hoài Tông (chữ Hán: 懷宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Hoài Tông

Huệ Đế

Huệ Đế (chữ Hán: 惠帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Huệ Đế

Huệ Tông

Huệ Tông (chữ Hán: 惠宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Huệ Tông

Kính Đế

Kính Đế (chữ Hán 敬帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Kính Đế

Kính Tông

Kính Tông (chữ Hán: 敬宗) là miếu hiệu của một số vị vua trong lịch sử Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Kính Tông

Mãn Châu

Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Mãn Châu

Mông Cổ

Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Mông Cổ

Mẫn Đế

Mẫn Đế (chữ Hán: 愍帝 hay 閔帝 hoặc 湣帝) cùng với Hiếu Mẫn Đế là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Mẫn Đế

Mục Tông

Mục Tông (chữ Hán: 穆宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Mục Tông

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Miếu hiệu

Minh Anh Tông

Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Anh Tông

Minh Đại Tông

Minh Đại Tông (chữ Hán: 明代宗; 21 tháng 9 năm 1428 – 14 tháng 3 năm 1457), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Đại Tông

Minh Hiến Tông

Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Hiến Tông

Minh Hiếu Tông

Minh Hiếu Tông Hoằng trị đế Chu Hựu Đường Minh Hiếu Tông (chữ Hán: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Hiếu Tông

Minh Huệ Đế

Minh Huệ Đế (chữ Hán: 明惠帝, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Huệ Đế

Minh Hy Tông

Minh Hy Tông (chữ Hán: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), tức Thiên Khải Đế (天啟帝), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1620 đến năm 1627.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Hy Tông

Minh Mục Tông

Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế Chu Tái Hậu Minh Mục Tông (chữ Hán: 明穆宗, 4 tháng 3, 1537 - 5 tháng 7, 1572), là Hoàng đế thứ 13 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1567 đến năm 1572, tổng cộng 6 năm.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Mục Tông

Minh Nhân Tông

Minh Nhân Tông (chữ Hán: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Nhân Tông

Minh Thành Tổ

Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Thành Tổ

Minh Thái Tổ

Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Thái Tổ

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Thần Tông

Minh Thế Tông

Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Thế Tông

Minh Tuyên Tông

Minh Tuyên Tông (chữ Hán: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Tuyên Tông

Minh Tư Tông

Minh Tư Tông (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng là vị hoàng đế người Hán cuối cùng cai trị Trung Quốc trước khi triều đình rơi vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Tư Tông

Minh Vũ Tông

Minh Vũ Tông (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Minh Vũ Tông

Nghĩa Tông

Nghĩa Tông (chữ Hán 義宗) là miếu hiệu của một số nhân vật ở Trung Quốc đã từng làm vua hoặc được hậu duệ làm vua truy tôn.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Nghĩa Tông

Nghị Đế

Nghị Đế (chữ Hán: 毅帝 hoặc 誼帝) trong Tiếng Việt là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Nghị Đế

Nghị Tông

Nghị Tông (chữ Hán: 毅宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Hoa và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Nghị Tông

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Nhà Minh

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Nhà Nguyên

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Nhà Thanh

Nhân Tông

Nhân Tông (chữ Hán: 仁宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc, và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Nhân Tông

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Niên hiệu

Quang Tông

Quang Tông (chữ Hán: 光宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Quang Tông

Túc Đế

Túc Đế (chữ Hán: 肅帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Túc Đế

Thành Tổ

Thành Tổ (chữ Hán: 成祖) là miếu hiệu của một số vị vua chúa Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Thành Tổ

Thái Tông

Thái Tông (chữ Hán: 太宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc, và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Thái Tông

Thái Tổ

Thái Tổ (chữ Hán: 太祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Thái Tổ

Thần Tông

Thần Tông (chữ Hán: 神宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Thần Tông

Thế Tông

Thế Tông (chữ Hán: 世宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Thế Tông

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Thụy hiệu

Thuần Đế

Thuần Đế (chữ Hán: 淳帝 hoặc 純帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Thuần Đế

Thuận Tông

Thuận Tông (chữ Hán: 順宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Thuận Tông

Trang Đế

Trang Đế (chữ Hán 莊帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Trang Đế

Triết Đế

Triết Đế (chữ Hán 哲帝 hoặc 悊帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Triết Đế

Tuyên Tông

Tuyên Tông (chữ Hán: 宣宗) là miếu hiệu của một số vị vua trong lịch sử của Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Tuyên Tông

Tương Đế

Tương Đế (chữ Hán: 襄帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Tương Đế

Uy Tông

Uy Tông (chữ Hán 威宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Uy Tông

Vũ Tông

Vũ Tông (chữ Hán: 武宗) hoặc Võ Tông, là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Vũ Tông

Văn Đế

Văn Đế (chữ Hán: 文帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Văn Đế

Văn Tông

Văn Tông (chữ Hán: 文宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Danh sách vua nhà Minh và Văn Tông

1368

Năm 1368 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1368

1398

Năm 1398 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1398

1402

Năm 1402 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1402

1424

Năm 1424 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ 7 trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1424

1425

Năm 1425 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1425

1435

Năm 1435 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1435

1449

Năm 1449 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1449

1457

Năm 1457 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1457

1464

Năm 1464 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1464

1487

Năm 1487 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1487

1505

Năm 1505 là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1505

1521

Năm 1521 (số La Mã:MDXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1521

1566

Năm 1566 (số La Mã: MDLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1566

1572

Năm 1572 (số La Mã: MDLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1572

1620

Năm 1620 (số La Mã: MDCXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1620

1627

Năm 1627 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1627

1644

Năm 1644 (số La Mã: MDCXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1644

1645

Năm 1645 (số La Mã: MDCXLV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1645

1646

Năm 1646 (số La Mã: MDCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1646

1647

Năm 1647 (số La Mã: MDCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1647

1648

Năm 1648 (số La Mã: MDCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1648

1649

Năm 1649 (số La Mã: MDCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1649

1655

Năm 1655 (số La Mã: MDCLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1655

1662

Năm 1662 (Số La Mã:MDCLXII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Danh sách vua nhà Minh và 1662

Xem thêm

Danh sách người Trung Quốc

Danh sách vua Trung Quốc

Hoàng đế nhà Minh

Còn được gọi là Danh sách Hoàng đế nhà Minh.

, Nhà Thanh, Nhân Tông, Niên hiệu, Quang Tông, Túc Đế, Thành Tổ, Thái Tông, Thái Tổ, Thần Tông, Thế Tông, Thụy hiệu, Thuần Đế, Thuận Tông, Trang Đế, Triết Đế, Tuyên Tông, Tương Đế, Uy Tông, Vũ Tông, Văn Đế, Văn Tông, 1368, 1398, 1402, 1424, 1425, 1435, 1449, 1457, 1464, 1487, 1505, 1521, 1566, 1572, 1620, 1627, 1644, 1645, 1646, 1647, 1648, 1649, 1655, 1662.