Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách khẩu hiệu các quốc gia

Mục lục Danh sách khẩu hiệu các quốc gia

Trang này liệt kê các khẩu hiệu của các quốc gia (nhà nước) trên thế giới, kể cả một số chính thể không còn tồn tại.

95 quan hệ: Allah, Đế quốc La Mã, Đế quốc Nga, Đế quốc Ottoman, Bangladesh, Bislama, Bolivia, Cộng hòa La Mã, Chính phủ Vichy, Chủ nghĩa phát xít, De facto, De jure, E pluribus unum, Gioan Baotixita, In God we trust, Khẩu hiệu, Lemuria (lục địa), Margrethe II của Đan Mạch, Nam Tư, Người Tatar, Nhóm ngôn ngữ Tạng, Phúc Âm Luca, Quốc gia, Quốc kỳ Ả Rập Xê Út, Satyameva Jayate, Shahada, SPQR, Takbir, Thế giới, Tiếng, Tiếng Albania, Tiếng Amhara, Tiếng Anh, Tiếng Armenia, Tiếng Đan Mạch, Tiếng Đức, Tiếng Ý, Tiếng Ả Rập, Tiếng Ba Lan, Tiếng Ba Tư, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Bulgaria, Tiếng Chuvash, Tiếng Croatia, Tiếng Estonia, Tiếng Fiji, Tiếng Filipino, Tiếng Gilbert, Tiếng Gruzia, Tiếng Hawaii, ..., Tiếng Hà Lan, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Khmer, Tiếng Kyrgyz, Tiếng Latinh, Tiếng Latvia, Tiếng Lào, Tiếng Litva, Tiếng Luxembourg, Tiếng Macedonia, Tiếng Malagasy, Tiếng Malta, Tiếng Marshall, Tiếng Mã Lai, Tiếng Na Uy, Tiếng Nga, Tiếng Nhật, Tiếng Pali, Tiếng Pháp, Tiếng Phạn, Tiếng România, Tiếng Rwanda, Tiếng Samoa, Tiếng Séc, Tiếng Serbia, Tiếng Slovak, Tiếng Somali, Tiếng Sotho, Tiếng Swahili, Tiếng Swazi, Tiếng Tahiti, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Thụy Điển, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Tiếng Tigrinya, Tiếng Tokelau, Tiếng Tonga, Tiếng Tuvalu, Tiếng Udmurt, Tiếng Ukraina, Tiếng Urdu, Tiếng Wales, Tiếng Yakut, Vương quốc Hy Lạp. Mở rộng chỉ mục (45 hơn) »

Allah

Allāh'' viết theo hoa tự Ả Rập Allah chữ nghệ thuật Allah (الله) là danh từ tiêu chuẩn trong tiếng Ả Rập để chỉ định Thượng đế.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Allah · Xem thêm »

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Đế quốc La Mã · Xem thêm »

Đế quốc Nga

Không có mô tả.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Đế quốc Nga · Xem thêm »

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Đế quốc Ottoman · Xem thêm »

Bangladesh

Bangladesh (বাংলাদেশ,, nghĩa là "Đất nước Bengal", phiên âm tiếng Việt: Băng-la-đét), tên chính thức: Cộng hoà Nhân dân Bangladesh (tiếng Bengal: গণপ্রজাতন্ত্রী বাংলাদেশ), là một quốc gia ở vùng Nam Á. Địa giới Bangladesh giáp Ấn Độ ở phía tây, bắc, và đông nên gần như bị bao vây trừ một đoạn biên giới giáp với Myanma ở phía cực đông nam và Vịnh Bengal ở phía nam.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Bangladesh · Xem thêm »

Bislama

Bislama là một ngôn ngữ creole, đây là một trong các ngôn ngữ chính thức của Vanuatu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Bislama · Xem thêm »

Bolivia

Bolivia (phiên âm tiếng Việt: Bô-li-vi-a;; Buliwya; Wuliwya; Mborivia), tên chính thức Nhà nước Đa dân tộc Bolivia (Estado Plurinacional de Bolivia),, được đặt theo tên nhà cách mạng Simón Bolívar, là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở trung tâm Nam Mỹ.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Bolivia · Xem thêm »

Cộng hòa La Mã

Cộng hòa La Mã (Res publica Romana) là giai đoạn trong nền văn minh La Mã cổ đại được phân biệt vì có chế độ cộng hòa.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Cộng hòa La Mã · Xem thêm »

Chính phủ Vichy

Chính phủ Vichy, hay chỉ gọi đơn giản là Vichy là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm 1940 đến tháng 8 năm 1944, trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Chính phủ Vichy · Xem thêm »

Chủ nghĩa phát xít

Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào số đông mà muốn đặt quốc gia trong những thuật ngữ về lịch sử, văn hóa, sinh học độc nhất, trên tất cả là các động lực của lòng trung thành, và muốn tạo nên 1 cộng đồng quốc gia được huy động..

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Chủ nghĩa phát xít · Xem thêm »

De facto

De facto hay thực quyền, quyền lực thực tế, quyền thực tế là một thành ngữ trong tiếng Latinh có nghĩa là "trên thực tế" hay "theo thông lệ".

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và De facto · Xem thêm »

De jure

De jure (trong tiếng Latinh cổ: de iure) là một thành ngữ có nghĩa là "dựa trên luật" hay "luật định", ngược với de facto, là thành ngữ mang nghĩa "trên thực tế".

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và De jure · Xem thêm »

E pluribus unum

''E pluribus unum'' được bao gồm trong Đại ấn của Hoa Kỳ, là một trong những khẩu hiệu của quốc gia tại thời điểm tạo ra con dấu. Đại ấn của Hoa Kỳ với con đại bàng đầu trắng ngậm dải ruy băng có viết “E pluribus unum”. Trước ngực là tấm khiên đại diện Mười ba thuộc địa, cành olive bên trái đại diện cho sự yêu chuộng hoà bình của nhân dân Mỹ, bó mũi tên bên phải đại diện cho ý chí bảo vệ quốc gia bằng sức mạnh. E pluribus unum—Latin nghĩa là "Từ rất nhiều, chúng ta là một" (cách dịch khác "Một từ nhiều" hay "Một từ nhiều") — là một phương châm truyền thống 13 chữ của Hoa Kỳ, xuất hiện trong Đại ấn cùng với Annuit cœptis (tiếng Latin nghĩa là "Thượng đế chúc phúc cho công việc của chúng ta") và Novus ordo seclorum (tiếng Latin nghĩa là "Trật tự mới của các thời đại"), và được thông qua bởi một đạo luật của Quốc hội vào năm 1782.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và E pluribus unum · Xem thêm »

Gioan Baotixita

Gioan Baotixita (hoặc Gioan Tẩy Giả, Gioan Tiền Hô, Giăng Báp-tít, tiếng Do Thái: יוחנן המטביל, Yoḥanan ha-mmaṭbil, tiếng Ả Rập: يوحنا المعمدان Yūhannā Al-ma ʿ Madan, tiếng Aramaic hay tiếng Syriac: ܝܘܚܢܢ ܡܥܡܕܢܐ Yoḥanan Mamdana, Յովհաննէս Մկրտիչ Yovhannēs Mkrtičʿ, Ὁ Ἅγιος/Τίμιος Ἐνδοξος, Προφήτης, Πρόδρομος, καὶΒαπτιστής Ἰωάννης Ho Hágios/Tímios Endoxos, Prophḗtēs, Pródromos, kaì Baptistḗs Ioánnes)Lang Bernhard (2009) International Review of Biblical Studies Brill Academic Pub ISBN 9004172548 Tr.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Gioan Baotixita · Xem thêm »

In God we trust

"In God we trust", nghĩa tiếng Việt là "Chúng ta tin vào Thượng đế" hay "Chúng ta tín thác vào Chúa", đây là một tiêu ngữ (motto) của Hoa Kỳ được Quốc hội Hoa Kỳ chọn vào năm 1956.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và In God we trust · Xem thêm »

Khẩu hiệu

Khẩu hiệu là một lời văn ngắn gọn diễn tả cô đọng về một vấn đề nào đó mà một tổ chức hay một công ty muốn thông báo đến cho mọi người hay đơn giản là lấy lại tinh thần hay phát động một phong trào nội b. Trong lĩnh vực chính trị, khẩu hiệu thường được sử dụng như một công cụ tuyên truyền hiệu quả, có sức thu hút cao.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Khẩu hiệu · Xem thêm »

Lemuria (lục địa)

Lemuria là tên của một vùng đất bị mất theo giả thuyết và có vị trí khác nhau ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Lemuria (lục địa) · Xem thêm »

Margrethe II của Đan Mạch

230px Nữ vương Đan Mạch Margrethe II (tên đầy đủ Margrethe Alexandrine Þorhildur Ingrid) sinh 16 tháng 4 năm 1940 tại Amalienborg.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Margrethe II của Đan Mạch · Xem thêm »

Nam Tư

Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Nam Tư · Xem thêm »

Người Tatar

Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Người Tatar · Xem thêm »

Nhóm ngôn ngữ Tạng

Nhóm ngôn ngữ Tạng là một nhóm ngôn ngữ Hán-Tạng được nói chủ yếu bởi các dân tộc Tạng, những người sống trên một khu vực rộng lớn bao gồm cao nguyên Thanh Tạng và phía bắc tiểu lục địa Ấn Độ (Baltistan, Ladakh, Nepal, Sikkim, và Bhutan).

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Nhóm ngôn ngữ Tạng · Xem thêm »

Phúc Âm Luca

Phúc âm Luca là một trong bốn sách Phúc âm trong Tân Ước viết về sự giáng sinh, cuộc đời, sự chết và sự Phục sinh của Chúa Giê-su.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Phúc Âm Luca · Xem thêm »

Quốc gia

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Quốc gia · Xem thêm »

Quốc kỳ Ả Rập Xê Út

23px Quốc kỳ Ả Rập Xê Út Quốc kỳ của Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: علم المملكة العربية السعودية) có nền xanh lá cây, trên quốc kỳ có viết một câu danh ngôn Đạo Hồi: "không có thượng đế nào mà chỉ có Allah la Đấng duy nhất và Mohammed là thiên sứ củaAllah" phản ánh Ả Rập Xê Út là nơi xuất phát và phát triển mạnh mẽ của Đạo Hồi, tin tưởng thánh Allah là vị thần chân thật duy nhất và mỗi ngày đều hướng đến Mecca.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Quốc kỳ Ả Rập Xê Út · Xem thêm »

Satyameva Jayate

Quốc huy của Ấn độ "Satyameva Jayate" (satyam-eva jayate. "Chỉ có chân lí đắc thắng.") là một chân ngôn từ kinh Mundaka Upanishad thời Ấn Độ cổ đại. Khi Ấn Độ giành được độc lập, nó đã được thông qua như là khẩu hiệu quốc gia của Ấn Đ. Nó đã được khắc lên kèm theo quốc huy của Ấn Đ. Quốc huy và từ "Satyameva Jayate" được ghi trên mỗi riêng một mặt của tất cả các tiền Ấn Đ. Quốc huy này là một phiên bản khác của bức tượng Sư đô Ashoka đã được dựng lên khoảng năm 250 TCN tại Sarnath, gần Varanasi ở bang Uttar Pradesh nằm về phía bắc của Ấn Đ. Nó được in lên tất cả các loại tiền giấy và các tài liệu quốc gia.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Satyameva Jayate · Xem thêm »

Shahada

Shahada là tín ngưỡng Hồi giáo về tính duy nhất của Thượng đế và sự chấp nhận Muhammad là tiên tri của Thượng đế: Ở Hồi giáo Shia, một cụm từ mở rộng đề cập đến Ali ở cuối cùng, mặc dù không bắt buộc.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Shahada · Xem thêm »

SPQR

200px Một bản khắc trên Khải hoàn môn Titus Biểu trưng hiện đại của Roma Nắp cống ở Roma trên có khắc SPQR S.P.Q.R (hoặc là SPQR) là một từ viết tắt từ một thành ngữ La Tinh Senātus Populusque Rōmānus (dịch ra tiếng Việt là Viện Nguyên lão và Nhân dân La Mã hay Thượng nghị viện và Nhân dân Rôma) chỉ đến chính quyền Cộng hòa La Mã, và được sử dụng như một dấu hiệu chính thức của cả chính quyền.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và SPQR · Xem thêm »

Takbir

Takbīr trong tiếng Ả Rập, cũng như tiếng Anh. Một tín đồ Hồi giáo đưa hai tay lên để khấn Takbīr khi cầu nguyện. Takbīr khi cầu nguyện. Takbīr (تَكْبِير), cũng được viết Tekbir hoặc Takbeer, là thuật ngữ cho các cụm từ tiếng Ả Rập Allahu Akbar (الله أكبر, Chúa trời là đấng vĩ đại nhất), thường được dịch là "Đấng vĩ đại nhất," hay "Thánh vĩ đại".

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Takbir · Xem thêm »

Thế giới

Thế giới Bản đồ thế giới Thế giới là từ chỉ.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Thế giới · Xem thêm »

Tiếng

Tiếng trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng · Xem thêm »

Tiếng Albania

Tiếng Albania (shqip hay gjuha shqipe) là một ngôn ngữ Ấn-Âu với hơn năm triệu người nói, chủ yếu sinh sống tại Albania, Kosovo, Cộng hòa Macedonia, và Hy Lạp, và một số nơi có kiều dân Albania, gồm Montenegro và thung lũng Preševo của Serbia.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Albania · Xem thêm »

Tiếng Amhara

Tiếng Amhara (am) là một ngôn ngữ Phi-Á tại Ethiopia, thuộc nhánh Semit.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Amhara · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Armenia

Tiếng Armenia (cổ điển: հայերէն; hiện đại: հայերեն) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, tiếng mẹ đẻ của người Armenia.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Armenia · Xem thêm »

Tiếng Đan Mạch

Tiếng Đan Mạch (dansk; dansk sprog) là một ngôn ngữ German Bắc nói bởi khoảng 5,5 đến 6 triệu người, chủ yếu tại Đan Mạch và vùng Nam Schleswig ở miền bắc Đức, nơi nó được công nhận như một ngôn ngữ thiểu số.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Đan Mạch · Xem thêm »

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Đức · Xem thêm »

Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý được xem như chuẩn hiện nay là giọng của vùng Toscana (tiếng Anh: Tuscany, tiếng Pháp: Toscane), nhất là giọng của những người sống tại thành phố Firenze (còn được gọi là Florence).

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Ý · Xem thêm »

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Ả Rập · Xem thêm »

Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Ba Lan · Xem thêm »

Tiếng Ba Tư

Tiếng Ba Tư, còn được biết đến như tiếng Farsi (فارسی), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Ba Tư · Xem thêm »

Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ. Với hơn 200 triệu người bản ngữ, tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 5 hay 6 trên thế giới.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Tiếng Bulgaria

Tiếng Bungary (български, bǎlgarski) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, một thành viên của nhánh Xlavơ.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Bulgaria · Xem thêm »

Tiếng Chuvash

Tiếng Chuvash (Чӑвашла, Čăvašla) là một ngôn ngữ Turk được nói tại miền trung nước Nga, chủ yếu là tại Cộng hòa Chuvash và các vùng lân cận.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Chuvash · Xem thêm »

Tiếng Croatia

Tiếng Croatia (hrvatski) là một dạng chuẩn hóa của tiếng Serbia-Croatia được dùng bởi người Croat, chủ yếu tại Croatia, Bosna và Herzegovina, vùng Vojvodina của Serbia.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Croatia · Xem thêm »

Tiếng Estonia

Tiếng Estonia (eesti keel) là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Estonia, được nói như bản ngữ bởi chừng 922.000 người tại Estonia và 160.000 kiều dân Estonia.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Estonia · Xem thêm »

Tiếng Fiji

Tiếng Fiji (Na Vosa Vakaviti) là ngôn ngữ được nói ở Fiji, một đảo quốc tại châu Đại Dương, ở phía nam Thái Bình Dương.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Fiji · Xem thêm »

Tiếng Filipino

Tiếng Filipino là một ngôn ngữ dựa theo tiếng Tagalog và là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Philippines, cùng với tiếng Anh.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Filipino · Xem thêm »

Tiếng Gilbert

Tiếng Gilbert hay Tiếng Kiribat là một ngôn ngữ của họ ngôn ngữ Micronesia trong ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc Ngữ hệ Nam Đảo.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Gilbert · Xem thêm »

Tiếng Gruzia

Tiếng Gruzia (ქართული ენა chuyển tự kartuli ena) là một ngôn ngữ Kartvelia được nói bởi người Gruzia, và là ngôn ngữ chính thức của Gruzia.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Gruzia · Xem thêm »

Tiếng Hawaii

Tiếng Hawaii (ʻŌlelo Hawaiʻi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Polynesia của Ngữ tộc Malay-Polynesia trong Ngữ hệ Nam Đảo.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Hawaii · Xem thêm »

Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan hay tiếng Hòa Lan là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ— và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Hà Lan · Xem thêm »

Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Hàn Quốc · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »

Tiếng Khmer

Tiếng Khmer, tiếng Khơ Me hay tiếng Campuchia (tên tiếng Khmer ភាសាខ្មែរ, trang trọng hơn ខេមរភាសា) là ngôn ngữ của người Khmer và là ngôn ngữ chính thức của Campuchia.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Khmer · Xem thêm »

Tiếng Kyrgyz

Tiếng Kyrgyz hay tiếng Kirghiz (кыргызча, قىرعىزچه, kyrgyzcha, hay кыргыз тили, قىرعىز تيلى, kyrgyz tili) is a là một ngôn ngữ Turk được nói bởi khoảng 4 triệu người tại Kyrgyzstan cũng như tại Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Tajikistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Uzbekistan, Pakistan và Nga. Tiếng Kyrgyz là thành viên trong nhánh Kyrgyz–Kipchak của nhóm ngôn ngữ Kypchak, và có quan hệ gần với tiếng Kazakh. Tiếng Kyrgyz ban đầu được viết bằng chữ Turk cổ, sau đó bằng chữ Ba Tư-Ả Rập. Từ năm 1928 đến 1940, bảng chữ cái Latinh được sử dụng. Sau đó, do chính sách chung của Liên bang Xô Viết, bảng chữ cái Kirin trở nên phổ biến và còn được dùng tới nay.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Kyrgyz · Xem thêm »

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Latinh · Xem thêm »

Tiếng Latvia

Tiếng Latvia (latviešu valoda) là ngôn ngữ chính thức của Latvia và là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía đông của nhóm ngôn ngữ gốc Balt.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Latvia · Xem thêm »

Tiếng Lào

Tiếng Lào (tên gốc: ພາສາລາວ; phát âm: phasa lao) là ngôn ngữ chính thức của Lào.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Lào · Xem thêm »

Tiếng Litva

Tiếng Litva (lietuvių kalba), là ngôn ngữ chính thức của Litva và được công nhận là một trong những ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Litva · Xem thêm »

Tiếng Luxembourg

Tiếng Luxembourg (Lëtzebuergesch; tiếng Pháp: Luxembourgeois, tiếng Đức: Luxemburgisch, tiếng Hà Lan: Luxemburgs, Walloon: Lussimbordjwès), là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ German Tây được nói chủ yếu ở Luxembourg.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Luxembourg · Xem thêm »

Tiếng Macedonia

Tiếng Macedonia (македонски јазик, tr. makedonski jazik) là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Macedonia và là thành viên của nhóm ngôn ngữ Đông Nam Slav.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Macedonia · Xem thêm »

Tiếng Malagasy

Tiếng Malagasy là một ngôn ngữ Nam Đảo và ngôn ngữ quốc gia của Madagascar.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Malagasy · Xem thêm »

Tiếng Malta

Tiếng Malta (Malti) là ngôn ngữ quốc gia của Malta và là ngôn ngữ đồng chính thức của quốc gia, cùng với tiếng Anh, đồng thời cũng là một ngôn ngữ chính thức của Liên Minh Châu Âu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Malta · Xem thêm »

Tiếng Marshall

Tiếng Marshall (cách viết mới Kajin M̧ajeļ, cách viết cũ Kajin Majōl), còn gọi là tiếng Ebon, là một ngôn ngữ Micronesia.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Marshall · Xem thêm »

Tiếng Mã Lai

Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Tiếng Na Uy

Tiếng Na Uy (norsk) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Bắc của nhóm ngôn ngữ German trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Na Uy · Xem thêm »

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Tiếng Pali

Pāli (पाऴि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Pali · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Pháp · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Phạn · Xem thêm »

Tiếng România

Tiếng România hay tiếng Rumani (limba română) là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng România · Xem thêm »

Tiếng Rwanda

Tiếng Rwanda hay tiếng Kinyarwanda (Ikinyarwanda,, ở Uganda được gọi là Fumbira), là ngôn ngữ chính thức của Rwanda, thuộc nhóm Rwanda-Rundi, được nói bởi hơn 11 triệu người tại Rwanda, đông Cộng hòa Dân chủ Congo và những vùng lân cận thuộc Uganda (tiếng Rundi gần gũi là ngôn ngữ chính thức của nước láng giềng Burundi.) Đây là một trong ba ngôn ngữ chính thức của Rwanda (cùng với tiếng Anh và tiếng Pháp), và là ngôn ngữ của gần như toàn bộ người dân bản xứ.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Rwanda · Xem thêm »

Tiếng Samoa

Tiếng Samoa (Gagana Sāmoa, (phát âm là ŋaˈŋana ˈsaːmoa) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa Kỳ. Cùng với tiếng Anh, tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức ở cả hai thực thể. Tiếng Samoa là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Polynesia và là ngôn ngữ thứ nhất của hầu hết 246.000 cư dân trên quần đảo Samoa. Cùng với nhiều người Samoa sinh sống tại các quốc gia khác, tổng số người sử dụng ngôn ngữ này được ước tính là khoảng 370.000 người. Ngôn ngữ này được chú ý với âm vị học khác biệt giữa lối nói mang tính nghi thức và không mang tính nghi thức cùng như một hình thái ngôn ngữ trang trọng được sử dụng trong nhà nguyện ở Samoa.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Samoa · Xem thêm »

Tiếng Séc

Tiếng Séc (čeština) là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak, Ba Lan, Pomeran (đã bị mai một) và Serb Lugic.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Séc · Xem thêm »

Tiếng Serbia

Tiếng Serbia (српски / srpski) là một dạng chuẩn hóa tiếng Serbia-Croatia, chủ yếu được người Serb nói.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Serbia · Xem thêm »

Tiếng Slovak

Tiếng Slovak (tiếng Slovak: Slovenčina, phát âm: x-lô-ven-trin-na hay slovenský jazyk, phát âm: x-lô-ven-xki ia-dik) là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia).

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Slovak · Xem thêm »

Tiếng Somali

Tiếng Somali (Af-Soomaali) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc về nhóm ngôn ngữ Cush.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Somali · Xem thêm »

Tiếng Sotho

Tiếng Sotho, cũng được gọi là Sesotho, Nam Sotho, hay Nam Sesotho,Trong quá khứ cùng được gọi là Suto, hay Suthu, Souto, Sisutho, Sutu, hay Sesutu, theo phiên âm cách gọi bản địa.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Sotho · Xem thêm »

Tiếng Swahili

Tiếng Swahili (tiếng Swahili: Kiswahili) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền bắc Mozambique, bao gồm cả quần đảo Comoros.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Swahili · Xem thêm »

Tiếng Swazi

Tiếng Swazi hay Swati (Swazi: siSwati) là một ngôn ngữ Bantu được người Swazi sử dụng tại Swaziland và Nam Phi.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Swazi · Xem thêm »

Tiếng Tahiti

Tiếng Tahiti (Reo Tahiti) hoặc (Reo Mā'ohi) là một ngôn ngữ bản địa chủ yếu được sử dụng tại Quần đảo Société tại Polynésie thuộc Pháp tại Châu Đại Dương.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Tahiti · Xem thêm »

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Thụy Điển · Xem thêm »

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe, IPA), cũng được gọi là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ · Xem thêm »

Tiếng Tigrinya

Tiếng Tigrinya (cũng được ghi là Tigrigna) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc ngữ tộc Semit.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Tigrinya · Xem thêm »

Tiếng Tokelau

Tiếng Tokelau là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Polynesia và có quan hệ gân gũi với tiếng Samoa và là tiếng Tuvalu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Tokelau · Xem thêm »

Tiếng Tonga

Tongan (lea fakatonga) là một ngôn ngữ Nam Đảo được sử dụng tại Tonga.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Tonga · Xem thêm »

Tiếng Tuvalu

Tiếng Tuvalu là một ngôn ngữ Polynesia nằm trong nhóm ngôn ngữ Ellice, được nói tại Tuvalu.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Tuvalu · Xem thêm »

Tiếng Udmurt

Udmurt (удмурт кыл, udmurt kyl) là một ngữ hệ Ural, một phần con của Ngôn ngữ Permic, được sử dụng bởi người Udmurt của cộng hòa tự trị Udmurtia, Nga, được sử dụng chính thức cùng với Tiếng Nga.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Udmurt · Xem thêm »

Tiếng Ukraina

Tiếng Ukraina (украї́нська мо́ва ukrayins'ka mova) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Ukraina · Xem thêm »

Tiếng Urdu

Tiếng Urdu (اُردُو ALA-LC:, hay tiếng Urdu chuẩn hiện đại) là ngữ tầng (register) chuẩn hóa và Ba Tư hóa của tiếng Hindustan.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Urdu · Xem thêm »

Tiếng Wales

Tiếng Wales (Cymraeg hay y Gymraeg, phát âm) là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Britton của ngữ tộc Celt.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Wales · Xem thêm »

Tiếng Yakut

Tiếng Yakut, còn gọi là tiếng Sakha, là một ngôn ngữ Turk với khoảng 450.000 người nói tập trung tại Cộng hòa Sakha của Liên Bang Nga.

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Tiếng Yakut · Xem thêm »

Vương quốc Hy Lạp

Vương quốc Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Βασίλειον τῆς Ἑλλάδος, Vasílion tis Elládos) từng là một quốc gia được thành lập vào năm 1832 tại Công ước Luân Đôn bởi các cường quốc (Vương quốc Liên hiệp, Pháp và Đế quốc Nga).

Mới!!: Danh sách khẩu hiệu các quốc gia và Vương quốc Hy Lạp · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Danh sách khẩu hiệu các nước.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »