Mục lục
24 quan hệ: Anabas, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Ấn Độ, Bộ Cá vược, Campuchia, Cà ri, Cỏ, Danh pháp hai phần, Họ Cá rô đồng, Hợp chất hữu cơ, John Edward Gray, Lào, Lớp Cá vây tia, Liên lớp Cá xương, Myanmar, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pieter Bleeker, Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam.
- Anabas
- Cá Bangladesh
- Cá Campuchia
- Cá Lào
- Cá nước ngọt Malaysia
- Cá nước ngọt Nhật Bản
- Cá nước ngọt Philippines
- Cá nước ngọt Sri Lanka
Anabas
Anabas là một chi cá rô đồng bản địa của vùng Nam và vùng Đông Nam ở châu Á. Trong tự nhiên các loài trong chi cá Anabas có thể dài đến 30 cm, chúng có thể sống được trong môi trường nước lợ và nước ngọt.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cá rô đồng và Động vật có dây sống
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Xem Cá rô đồng và Động vật có hộp sọ
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Xem Cá rô đồng và Động vật có quai hàm
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Cá rô đồng và Động vật có xương sống
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Cà ri
Một số món cà ri rau từ Ấn Độ Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ. Cà ri đỏ với thịt vịt ởThái Lan. Cà-ri (từ chữ Tamil là "kari" (கறி)), là một thuật ngữ tổng quát trong tiếng Anh (tiếng Anh là curry, số nhiều là curries) và nhiều ngôn ngữ khác, chủ yếu được sử dụng trong văn hóa phương Tây để chỉ một loạt các món ăn hầm cay hoặc ngọt có thành phần chính là bột cà ri, nổi tiếng nhất trong Ẩm thực Ấn Độ, Thái, và Nam Á, nhưng cà ri được ăn ở tất cả vùng châu Á–Thái Bình Dương, cũng như các nền ẩm thực của Tân Thế giới bị ảnh hưởng bởi chúng chẳng hạn như là Trinidad, Mauritian hoặc Fiji.
Cỏ
Một ngọn cỏ Thảm cỏ Cỏ hay còn gọi là đám cỏ, bụi cỏ là những loại thực vật thuộc bộ Hòa thảo thường có lá hẹp mọc hoặc được trồng nên một nền giá thể.
Xem Cá rô đồng và Cỏ
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Cá rô đồng và Danh pháp hai phần
Họ Cá rô đồng
Họ Cá rô đồng hay họ Cá rô (danh pháp khoa học: Anabantidae) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung là cá rô.
Xem Cá rô đồng và Họ Cá rô đồng
Hợp chất hữu cơ
Mêtan - Một trong những hợp chất hữu cơ đơn giản nhất Các hợp chất hữu cơ là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà các phân tử của chúng có chứa cacbon, ngoại trừ các cacbua, cacbonat, cacbon ôxít (mônôxít và điôxít),xyanua.
Xem Cá rô đồng và Hợp chất hữu cơ
John Edward Gray
John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.
Xem Cá rô đồng và John Edward Gray
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Cá rô đồng và Lớp Cá vây tia
Liên lớp Cá xương
Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.
Xem Cá rô đồng và Liên lớp Cá xương
Myanmar
Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.
Phân thứ lớp Cá xương thật
Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Cá rô đồng và Phân thứ lớp Cá xương thật
Pieter Bleeker
Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.
Xem Cá rô đồng và Pieter Bleeker
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem thêm
Anabas
- Anabas
- Cá rô sông Hằng
- Cá rô đồng
Cá Bangladesh
- Botia dario
- Cá cháy Hilsa
- Cá chòi
- Cá chiên
- Cá căng cát
- Cá khoai
- Cá lóc đồng
- Cá leo
- Cá mè trắng Hoa Nam
- Cá mòi dầu Ấn Độ
- Cá nàng hai
- Cá nhồng
- Cá rô sông Hằng
- Cá rô đồng
- Cá sặc gấm
- Cá thát lát
- Cá trôi trắng
- Cá trôi Ấn Độ
- Cá tra đuôi vàng
- Cá đuối ma
- Channa bleheri
- Chi Cá nhệch
- Danio rerio
- Dermogenys pusilla
- Hara jerdoni
- Họ Cá rìu vạch nước ngọt
- Mystus cavasius
- Mystus vittatus
- Pethia stoliczkana
- Pethia ticto
- Puntius sophore
- Rhinobatos obtusus
- Rita rita
- Trichogaster chuna
Cá Campuchia
- Acantopsis dialuzona
- Akysis
- Cá ba sa
- Cá còm
- Cá hô
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong mại
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá leo
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá rô đồng
- Cá rồng châu Á
- Cá sặc rằn
- Cá sửu
- Cá xiêm
- Cá đuối ma
- Carinotetraodon lorteti
- Cyclocheilichthys apogon
- Dasyatis laosensis
- Esomus metallicus
- Gyrinocheilus pennocki
- Hampala dispar
- Hampala macrolepidota
- Henicorhynchus siamensis
- Kryptopterus bicirrhis
- Osteochilus waandersii
- Pangasianodon hypophthalmus
- Paralaubuca riveroi
- Phalacronotus bleekeri
- Rasbora borapetensis
- Rasbora paviana
- Rasbora trilineata
- Syncrossus helodes
- Wallago micropogon
Cá Lào
- Acantopsis dialuzona
- Acheilognathus tonkinensis
- Akysis
- Bagarius rutilus
- Cá ba sa
- Cá bỗng
- Cá còm
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá lúi xanh
- Cá leo
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá niên
- Cá rô đồng
- Cá sặc rằn
- Cá sửu
- Cá xiêm
- Cyclocheilichthys apogon
- Dasyatis laosensis
- Esomus metallicus
- Gyrinocheilus pennocki
- Hampala dispar
- Hampala macrolepidota
- Henicorhynchus siamensis
- Kryptopterus bicirrhis
- Osteochilus waandersii
- Pangasianodon hypophthalmus
- Paralaubuca riveroi
- Pethia stoliczkana
- Probarbus labeaminor
- Rasbora borapetensis
- Rasbora paviana
- Rasbora trilineata
- Syncrossus helodes
- Wallago micropogon
Cá nước ngọt Malaysia
- Acantopsis dialuzona
- Akysis
- Bagrichthys macropterus
- Balantiocheilos melanopterus
- Betta hipposideros
- Betta livida
- Betta tomi
- Cá ét mọi
- Cá chòi
- Cá lòng tong dị hình
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong mại
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá leo
- Cá lăng nha
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá rô dẹp đuôi hoa
- Cá rô đồng
- Cá rồng châu Á
- Cá sặc Sô cô la
- Cá sặc trân châu
- Cá tai tượng
- Cá thanh ngọc chấm
- Cá thanh ngọc lùn
- Cá trèn đá
- Cá tứ vân
- Cá xiêm
- Cyclocheilichthys apogon
- Discherodontus halei
- Encheloclarias curtisoma
- Encheloclarias kelioides
- Encheloclarias prolatus
- Epalzeorhynchos kalopterus
- Esomus metallicus
- Kryptopterus bicirrhis
- Oryzias javanicus
- Osteochilus waandersii
- Parosphromenus harveyi
- Phalacronotus bleekeri
- Phallostethus dunckeri
- Rasbora borapetensis
- Rasbora lateristriata
- Rasbora trilineata
- Sundoreonectes tiomanensis
Cá nước ngọt Nhật Bản
- Acheilognathus longipinnis
- Cá chó phương bắc
- Cá giếc Nhật
- Cá hồi Coho
- Cá hồi Iwame
- Cá nheo khổng lồ hồ Biwa
- Cá nheo sông Amur
- Cá rô đồng
- Cá sóc
- Cá taimen Sakhalin
- Coreobagrus ichikawai
- Luciogobius albus
- Luciogobius pallidus
- Misgurnus anguillicaudatus
- Plecoglossus altiveli
- Pungitius tymensis
- Rhinogobius flumineus
- Rhinogobius similis
- Rhynchocypris percnurus
- Salvelinus japonicus
Cá nước ngọt Philippines
- Barbodes amarus
- Barbodes baoulan
- Barbodes clemensi
- Barbodes flavifuscus
- Barbodes herrei
- Barbodes katolo
- Barbodes lindog
- Barbodes manalak
- Barbodes pachycheilus
- Barbodes palaemophagus
- Barbodes sirang
- Cá mòi nước ngọt
- Cá rô đồng
- Hampala lopezi
- Oryzias luzonensis
- Ospatulus truncatus
- Rasbora lateristriata
- Sicyopus axilimentus
- Stiphodon surrufus
Cá nước ngọt Sri Lanka
- Acanthocobitis urophthalmus
- Belontia signata
- Cá chình mun
- Cá leo
- Cá lịch đồng
- Cá rô đồng
- Devario aequipinnatus
- Devario malabaricus
- Garra phillipsi
- Heteropneustes fossilis
- Labeo fisheri
- Lepidocephalichthys jonklaasi
- Malpulutta kretseri
- Mystus cavasius
- Mystus vittatus
- Ompok bimaculatus
- Pethia nigrofasciata
- Pethia stoliczkana
- Puntius titteya
- Puntius vittatus
- Rasbora wilpita
- Systomus asoka
Còn được gọi là Anabas testudineus.