Mục lục
15 quan hệ: Đài Loan, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá mập mắt trắng, Cửa sông, Danh pháp, Georges Cuvier, Họ Cá nhám búa, Lớp Cá sụn, New Guinea, Phân lớp Cá mang tấm, Queensland, Tây Úc, Vịnh Ba Tư, 1816.
- Họ Cá nhám búa
- Động vật biển Đông Nam Á
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cá nhám cào và Động vật có dây sống
Bộ Cá mập mắt trắng
Bộ Cá mập mắt trắng, danh pháp khoa học Carcharhiniformes, là bộ bao gồm nhiều loài cá mập nhất.
Xem Cá nhám cào và Bộ Cá mập mắt trắng
Cửa sông
Minh họa cửa sông Cửa sông là nơi dòng sông chảy ra và đổ vào biển hoặc hồ lớn.
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Georges Cuvier
Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.
Xem Cá nhám cào và Georges Cuvier
Họ Cá nhám búa
Cá nhám búa là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ Sphyrnidae, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá sụn.
Xem Cá nhám cào và Họ Cá nhám búa
Lớp Cá sụn
Lớp Cá sụn (danh pháp khoa học: Chondrichthyes là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ chất sụn chứ không phải xương.
New Guinea
New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².
Phân lớp Cá mang tấm
Phân lớp Cá mang tấm (danh pháp khoa học: Elasmobranchii) là một phân lớp của cá sụn (Chondrichthyes) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
Xem Cá nhám cào và Phân lớp Cá mang tấm
Queensland
Queensland (viết tắt Qld) là bang có diện tích lớn thứ nhì và đông dân thứ ba tại Úc.
Tây Úc
Tây Úc (Western Australia, viết tắt WA) là tiểu bang miền tây chiếm một phần ba diện tích nước Úc.
Vịnh Ba Tư
Vịnh Ba Tư Vịnh Ba Tư, Vịnh Ả Rập, hay Vịnh Péc-xích là vùng vành đai nông của Ấn Độ Dương nằm giữa Bán đảo Ả Rập và vùng tây nam Iran.
1816
1816 (số La Mã: MDCCCXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem thêm
Họ Cá nhám búa
- Cá nhám cào
- Họ Cá nhám búa
Động vật biển Đông Nam Á
- Acropora aculeus
- Acropora awi
- Acropora caroliniana
- Acropora cerealis
- Acropora echinata
- Acropora horrida
- Acropora microclados
- Aipysurus fuscus
- Cá úc
- Cá cúi
- Cá chèo bẻo
- Cá heo không vây
- Cá mập Borneo
- Cá mập đúc xu
- Cá nhám cào
- Ctenactis echinata
- Fungia curvata
- Fungia cyclolites
- Fungia distorta
- Fungia repanda
- Fungia scruposa
- Heliofungia actiniformis
- Hải sâm báo
- Lobophyllia hemprichii
- Mauritia scurra
- Montipora capricornis
- Pavona duerdeni
- Pocillopora meandrina
- Porites compressa
- Rhynchobatus sp. nov. B
- Stenopus hispidus
- Tam giác San Hô
- Turbo sparverius
Còn được gọi là Eusphyra, Eusphyra blochii.