Mục lục
8 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá vược, Danh pháp hai phần, Họ Cá thu ngừ, Lớp Cá vây tia, Tôm tít, Thunnus.
- Cá Caribe
- Cá thể thao
- Thunnus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Cá ngừ vây đen và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cá ngừ vây đen và Động vật có dây sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Cá ngừ vây đen và Bộ Cá vược
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Cá ngừ vây đen và Danh pháp hai phần
Họ Cá thu ngừ
Họ Cá thu ngừ hay họ Cá bạc má (danh pháp khoa học: Scombridae) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan trọng kinh tế-thương mại lớn cũng như là các loại cá thực phẩm thông dụng.
Xem Cá ngừ vây đen và Họ Cá thu ngừ
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Cá ngừ vây đen và Lớp Cá vây tia
Tôm tít
Tôm tít, tôm tích, tôm thuyền, bề bề hay tôm búa (do một số loài có càng tiến hóa thành dạng chùy), là tên được dùng để gọi nhóm giáp xác biển thuộc bộ Tôm chân miệng (Stomatopoda).
Thunnus
Thunnus là danh pháp khoa học của một chi cá biển thuộc họ Cá thu ngừ (Scombridae), tất cả các loài trong chi này đều có tên gọi chung là cá ngừ, mặc dù tên gọi này cũng áp dụng cho một số loài trong các chi khác cùng họ.
Xem thêm
Cá Caribe
- Acanthurus coeruleus
- Agonostomus monticola
- Atractosteus tristoechus
- Batrachoides manglae
- Cá ép vây trắng
- Cá Tai tượng Đại Tây Dương
- Cá bảy màu
- Cá chình mì ống thông thường
- Cá mòi đường
- Cá mập miệng bản lề
- Cá mập san hô Caribe
- Cá mập thiên thần Đại Tây Dương
- Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương
- Cá ngừ vây đen
- Cá nhám đuôi dài mắt to
- Cá nhám đầu xẻng
- Cá trích tròn
- Cá đuối ó phương nam
- Cá đuối điện nhỏ
- Carcharhinus acronotus
- Centropyge argi
- Chaetodon ocellatus
- Chilomycterus antillarum
- Chirocentrodon bleekerianus
- Dasyatis geijskesi
- Dasyatis guttata
- Dasyatis say
- Dermatolepis inermis
- Fundulidae
- Gobioides broussonnetii
- Gramma loreto
- Himantura schmardae
- Hypostomus plecostomus
- Lutjanus analis
- Lutjanus apodus
- Lutjanus cyanopterus
- Lutjanus purpureus
- Negaprion brevirostris
- Ophidion holbrookii
- Opistognathus aurifrons
- Scarus coeruleus
- Serranus tortugarum
- Sladenia shaefersi
- Thunnus alalunga
- Urobatis jamaicensis
Cá thể thao
- Archosargus probatocephalus
- Atractosteus spatula
- Balistes capriscus
- Cá áp chảo
- Cá Tai tượng Đại Tây Dương
- Cá buồm Đại Tây Dương
- Cá bớp
- Cá câu thể thao
- Cá chép (định hướng)
- Cá chẽm
- Cá cờ xanh
- Cá cờ Ấn Độ
- Cá hồi Úc
- Cá hồi Coho
- Cá hồi chấm
- Cá kiếm
- Cá mè trắng Hoa Nam
- Cá ma cà rồng
- Cá ngừ vây vàng
- Cá ngừ vây đen
- Cá ngừ vằn
- Cá ngừ đại dương
- Cá nhồng
- Cá nục heo cờ
- Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương
- Cá thu chấm
- Cá thu ngàng
- Cá thu vua
- Cá tráp trắng
- Cá tuyết Đại Tây Dương
- Cá vược sọc
- Epinephelus itajara
- Epinephelus morio
- Hydrocynus goliath
- Họ Cá nhám đuôi dài
- Họ Cá tráp
- Ocyurus chrysurus
- Perca
- Sander vitreus
- Sciaenops ocellatus
- Sebastes
- Sillago ciliata
Thunnus
- Cá ngừ mắt to
- Cá ngừ vây vàng
- Cá ngừ vây xanh
- Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương
- Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương
- Cá ngừ vây đen
- Cá ngừ đuôi dài
- Thunnus
- Thunnus alalunga
Còn được gọi là Thunnus atlanticus.