Mục lục
14 quan hệ: Albert Günther, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá mù làn, Coenraad Jacob Temminck, Georges Cuvier, Lớp Cá vây tia, Peter Simon Pallas, Sebastes alutus, Sebastes borealis, Sebastidae, Thái Bình Dương, Thế Miocen, Thế Oligocen.
- Cá thể thao
Albert Günther
Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là Albert Charles Lewis Gotthilf Günther (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà động vật học, ngư học và bò sát học người Đức sinh ra tại Anh.
Xem Sebastes và Albert Günther
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Sebastes và Động vật có dây sống
Bộ Cá mù làn
Bộ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Coenraad Jacob Temminck
Coenraad Jacob Temminck (31 tháng 3 năm 1778 – 30 tháng 1, 1858) là một nhà động vật học, phụ trách bảo tàng thuộc tầng lớp quý tộc người Hà Lan.
Xem Sebastes và Coenraad Jacob Temminck
Georges Cuvier
Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.
Xem Sebastes và Georges Cuvier
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Sebastes và Lớp Cá vây tia
Peter Simon Pallas
Peter Simon Pallas (22 tháng 09 năm 1741 - 8 tháng 09 1811) là một nhà động vật học và thực vật học người Đức làm việc ở Nga.
Xem Sebastes và Peter Simon Pallas
Sebastes alutus
Cá rô đại dương (Danh pháp khoa học: Sebastes alutus) là một loài cá nước mặn được phát hiện ở bắc Thái Bình dương.
Xem Sebastes và Sebastes alutus
Sebastes borealis
Sebastes borealis là một loài cá sinh sống ngoài khơi từ phía đông nam bán đảo Kamchatka, Nga, đến Fort Bragg, California.
Xem Sebastes và Sebastes borealis
Sebastidae
Sebastidae là một họ cá biển trong bộ Scorpaeniformes.
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Sebastes và Thái Bình Dương
Thế Miocen
Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).
Thế Oligocen
''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).
Xem thêm
Cá thể thao
- Archosargus probatocephalus
- Atractosteus spatula
- Balistes capriscus
- Cá áp chảo
- Cá Tai tượng Đại Tây Dương
- Cá buồm Đại Tây Dương
- Cá bớp
- Cá câu thể thao
- Cá chép (định hướng)
- Cá chẽm
- Cá cờ xanh
- Cá cờ Ấn Độ
- Cá hồi Úc
- Cá hồi Coho
- Cá hồi chấm
- Cá kiếm
- Cá mè trắng Hoa Nam
- Cá ma cà rồng
- Cá ngừ vây vàng
- Cá ngừ vây đen
- Cá ngừ vằn
- Cá ngừ đại dương
- Cá nhồng
- Cá nục heo cờ
- Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương
- Cá thu chấm
- Cá thu ngàng
- Cá thu vua
- Cá tráp trắng
- Cá tuyết Đại Tây Dương
- Cá vược sọc
- Epinephelus itajara
- Epinephelus morio
- Hydrocynus goliath
- Họ Cá nhám đuôi dài
- Họ Cá tráp
- Ocyurus chrysurus
- Perca
- Sander vitreus
- Sciaenops ocellatus
- Sebastes
- Sillago ciliata