Mục lục
7 quan hệ: Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, Họ Tắc kè, Thằn lằn, 1925.
- Động vật đặc hữu Thái Lan
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Cnemaspis siamensis và Động vật
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Xem Cnemaspis siamensis và Động vật bò sát
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cnemaspis siamensis và Động vật có dây sống
Bò sát có vảy
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.
Xem Cnemaspis siamensis và Bò sát có vảy
Họ Tắc kè
Họ Tắc kè (hay cắc kè, cắc ké), danh pháp khoa học Gekkonidae, là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại.
Xem Cnemaspis siamensis và Họ Tắc kè
Thằn lằn
Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.
Xem Cnemaspis siamensis và Thằn lằn
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Xem Cnemaspis siamensis và 1925
Xem thêm
Động vật đặc hữu Thái Lan
- Acutipetala
- Althepus stonei
- Althepus tibiatus
- Ansonia inthanon
- Ansonia siamensis
- Betta simplex
- Brachymeles miriamae
- Cá hang leo thác
- Cá mập đen đuôi đỏ
- Cá thủy tinh
- Cnemaspis punctatonuchalis
- Cnemaspis siamensis
- Cyrtodactylus dumnuii
- Cyrtodactylus lekaguli
- Cyrtodactylus papilionoides
- Cyrtodactylus thirakhupti
- Dixonius hangseesom
- Dixonius melanostictus
- Gehyra angusticaudata
- Gekko lauhachindai
- Gekko nutaphandi
- Gekko siamensis
- Huia melasma
- Hươu Schomburgk
- Ingerana tasanae
- Isopachys gyldenstolpei
- Isopachys roulei
- Larutia nubisilvicola
- Limnopilos naiyanetri
- Lycodon ophiophagus
- Lygosoma frontoparietale
- Lygosoma koratense
- Nemacheilus troglocataractus
- Niviventer hinpoon
- Occidozyga magnapustulosus
- Oligodon jintakunei
- Oligodon pseudotaeniatus
- Oreoglanis siamensis
- Pseudocalotes khaonanensis
- Pseudochelidon sirintarae
- Psilogramma lukhtanovi
- Rana scutigera
- Trimeresurus kanburiensis
- Ếch rừng Doi Inthanon