Mục lục
11 quan hệ: Chu trình sinh địa hóa, Khí quyển Trái Đất, Kiến tạo mảng, Niên đại địa chất, Phốtphin, Phốtpho, Sinh khối, Sinh quyển, Thạch quyển, Thủy quyển, Vi sinh vật.
- Chu trình sinh địa hóa
- Phosphor
- Sinh học đất
Chu trình sinh địa hóa
Một ví dụ về chu trình sinh địa hóa phổ biến thường được trích dẫn là vòng tuần hoàn nước. Trong ngành địa lý và khoa học Trái Đất, một chu trình sinh địa hóa là một quy trình mà một phân tử hay nguyên tố hóa học di chuyển qua cả hai tầng sinh học (sinh quyển) và phi sinh học (thạch quyển, khí quyển và thủy quyển) của Trái Đất.
Xem Chu trình photpho và Chu trình sinh địa hóa
Khí quyển Trái Đất
Biểu đồ chiếu khí quyển Trái Đất Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.
Xem Chu trình photpho và Khí quyển Trái Đất
Kiến tạo mảng
Các mảng kiến tạo trên thế giới được vẽ vào nửa sau của thế kỷ 20. Kiến tạo mảng (tiếng Anh: plate tectonics; tiếng Hy Lạp: τέκτων tektōn, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề") mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất.
Xem Chu trình photpho và Kiến tạo mảng
Niên đại địa chất
Niên đại địa chất Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm Niên đại địa chất được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để miêu tả thời gian và quan hệ của các sự kiện đã diễn ra trong lịch sử Trái Đất.
Xem Chu trình photpho và Niên đại địa chất
Phốtphin
Phosphine là một hợp chất hóa học giữa phốtpho và hyđrô, công thức hóa học là PH3.
Xem Chu trình photpho và Phốtphin
Phốtpho
Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.
Xem Chu trình photpho và Phốtpho
Sinh khối
Gỗ là một nguồn sinh khối điển hình Sinh khối là dạng vật liệu sinh học từ sự sống, hay gần đây là sinh vật sống, đa số là các cây trồng hay vật liệu có nguồn gốc từ thực vật.
Xem Chu trình photpho và Sinh khối
Sinh quyển
Hỗn hợp màu chỉ sự phân bổ sinh vật quang hợp của đại dương và đất liền, hình ảnh từ 09/2007 đến 08/2000 do Dự án SeaWiFS, NASA/Goddard Space Flight Center and ORBIMAGE. Sơ đồ 5 quyển của Trái Đất Sinh quyển là một phần của Trái Đất, bao gồm tầng trên của thạch quyển (có thể sâu tới 11 km), toàn bộ thủy quyển, tầng đối lưu, tầng bình lưu của khí quyển, nơi có các điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự sống phát triển.
Xem Chu trình photpho và Sinh quyển
Thạch quyển
Các mảng (đĩa) thạch quyển. Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của các hành tinh có đất đá.
Xem Chu trình photpho và Thạch quyển
Thủy quyển
Thủy quyển (thủy, phiên âm Hán Việt của 水, nghĩa là nước) trong địa vật lý, được mô tả như là khối lượng chung của nước được tìm thấy dưới, trên bề mặt cũng như trong khí quyển của hành tinh.
Xem Chu trình photpho và Thủy quyển
Vi sinh vật
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ hoặc nhân thực có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.
Xem Chu trình photpho và Vi sinh vật
Xem thêm
Chu trình sinh địa hóa
- Chu trình nitơ
- Chu trình oxy
- Chu trình sinh địa hóa
- Chu trình thạch học
- Chu trình thủy ngân
- Giảm thiểu biến đổi khí hậu
- Vòng tuần hoàn nước
Phosphor
Sinh học đất
- Chu trình nitơ
- Cố định đạm
- Fusarium oxysporum
- Giun đất
- Glomeromycota
- Malacidin
- Nấm rễ cộng sinh
- Sinh học đất
- Ăn mùn bã
Còn được gọi là Chu trình phốtpho.