Mục lục
58 quan hệ: Astatin, Á kim, Bari, Bảng tuần hoàn, Bismut, Chì, Dysprosi, Erbi, Europi, Gadolini, Hafni, Halogen, Họ Actini, Họ lantan, Holmi, Iridi, Khí hiếm, Kim loại, Kim loại chuyển tiếp, Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Lantan, Luteti, Nguyên tố hóa học, Nhóm (bảng tuần hoàn), Nhóm Bo, Nhóm nguyên tố 1, Nhóm nguyên tố 10, Nhóm nguyên tố 11, Nhóm nguyên tố 12, Nhóm nguyên tố 14, Nhóm nguyên tố 16, Nhóm nguyên tố 3, Nhóm nguyên tố 4, Nhóm nguyên tố 5, Nhóm nguyên tố 6, Nhóm nguyên tố 7, Nhóm nguyên tố 8, Nhóm nguyên tố 9, Nhóm nitơ, Osmi, Phi kim, Platin, Poloni, Promethi, Radon, Rheni, Samari, Tali, Tantan, ... Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »
- Chu kỳ tuần hoàn
Astatin
Astatin là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn, có ký hiệu At và số nguyên tử là 85.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Astatin
Á kim
Á kim gồm những nguyên tố hóa học B, Si, Ge, As, Sb, Te, Po; chúng nằm giữa kim loại và phi kim trong bảng tuần hoàn.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Á kim
Bari
Bari (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp baryum /baʁjɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Bari
Bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm nguyên tố khác nhau. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay bảng tuần hoàn Mendeleev, hay ngắn gọn bảng tuần hoàn, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Bảng tuần hoàn
Bismut
Bitmut là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Bi và số nguyên tử 83.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Bismut
Chì
Chì là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là Pb (Latin: Plumbum) và có số nguyên tử là 82.Chì có hóa trị phổ biến là II, có khi là IV.
Dysprosi
Dysprosi (tên La tinh: Dysprosium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Dy và số nguyên tử 66.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Dysprosi
Erbi
Erbi là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm Lantan, được ký hiệu Er và có số nguyên tử là 68.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Erbi
Europi
Europi (tên La tinh: Europium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Eu và số nguyên tử bằng 63.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Europi
Gadolini
Gadolini (tên La tinh: Gadolinium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Gd và số nguyên tử bằng 64.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Gadolini
Hafni
Hafni (tiếng La tinh: Hafnium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Hf và số nguyên tử 72.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Hafni
Halogen
Nhóm Halogen, Các nguyên tố Halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối) là những nguyên tố thuộc nhóm VII A (tức nhóm nguyên tố thứ 17 theo danh pháp IUPAC hiện đại) trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Halogen
Họ Actini
Họ Actini (hay Nhóm Actini) là tên nhóm 14 nguyên tố hóa học Th, Pa, U, Np, Pu, Am, Cm, Bk, Cf, Es, Fm, Md, No và Lr.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Họ Actini
Họ lantan
Họ lantan (đôi khi còn gọi Nhóm lantan) là một họ gồm 15 nguyên tố La, Ce, Pr, Nd, Pm, Sm, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, và Lu.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Họ lantan
Holmi
Holmium hay còn gọi là honmi là 1 nguyên tố hoá học có ký hiệu Ho và số nguyên tử 67 trong bảng tuần hoàn.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Holmi
Iridi
Iridi là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 77 và ký hiệu là Ir.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Iridi
Khí hiếm
Khí hiếm, hay khí quý hoặc khí trơ, là nhóm các nguyên tố hóa học trong nhóm nguyên tố 18, (trước đây gọi là nhóm 0) trong bảng tuần hoàn.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Khí hiếm
Kim loại
oxi và silic, nhôm. Sắt là thành phần cấu tạo của hemoglobin(Hb hay huyết sắc tố) trong hồng cầu. Trong hóa học, kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện t.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Kim loại
Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp là 40 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 48, 57 đến 80 và 89 đến 112.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Kim loại chuyển tiếp
Kim loại kiềm
Các kim loại kiềm là một dãy các nguyên tố trong nhóm 1 của bảng tuần hoàn các nguyên tố, ngoại trừ hiđrô.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Kim loại kiềm
Kim loại kiềm thổ
Kim loại kiềm thổ Các kim loại kiềm thổ là một dãy các nguyên tố trong nhóm nguyên tố 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Kim loại kiềm thổ
Lantan
Lantan (tiếng Latinh: Lanthanum) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu La và số nguyên tử 57.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Lantan
Luteti
Luteti là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Lu và số nguyên tử 71.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Luteti
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nguyên tố hóa học
Nhóm (bảng tuần hoàn)
Nhóm tuần hoàn là khái niệm dùng để chỉ nhóm các nguyên tố được xếp thành 1 hàng dọc trong bảng tuần hoàn.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm (bảng tuần hoàn)
Nhóm Bo
Trong hóa học, nhóm Bo được dùng để chỉ nhóm tuần hoàn thứ 13 (nhóm nguyên tố 13) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm Bo
Nhóm nguyên tố 1
Nhóm nguyên tố 1 là cột số một trong bảng tuần hoàn (tiêu chuẩn), còn được gọi là nhóm kim loại kiềm gồm 6 nguyên tố kim loại kiềm và hydro.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 1
Nhóm nguyên tố 10
Nhóm nguyên tố 10 là nhóm gồm 4 nguyên tố niken (Ni), palladi (Pd), platin (Pt) và darmstadti (Ds) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là nhóm niken.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 10
Nhóm nguyên tố 11
Nhóm nguyên tố 11 là nhóm gồm 4 nguyên tố đồng (Cu), bạc (Ag), vàng (Au) và roentgeni (Rg) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là nhóm đồng.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 11
Nhóm nguyên tố 12
Nhóm nguyên tố 12 là nhóm gồm 4 nguyên tố kẽm (Zn), cadmi (Cd), thủy ngân (Hg) và copenici (Cn) (tên cũ là Ununbi, ký hiệu: Uub) trong bảng tuần hoàn, Hg và Cn ở thể lỏng trong điều kiện bình thường.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 12
Nhóm nguyên tố 14
Nhóm nguyên tố 14 hay nhóm cacbon là nhóm gồm các nguyên tố phi kim cacbon (C); á kim silic (Si) và gecmani (Ge); kim loại thiếc (Sn), chì (Pb) và flerovi (Fl).
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 14
Nhóm nguyên tố 16
Nhóm nguyên tố 16 là nhóm gồm các nguyên tố phi kim: oxy (O), lưu huỳnh (S) và selen (Se); á kim: telua (Te) và poloni (Po); kim loại: livermori (Lv).
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 16
Nhóm nguyên tố 3
Nhóm nguyên tố 3 là cột số 3 trong bảng tuần hoàn, còn được gọi là nhóm scandi gồm 2 nguyên tố kim loại là scandi (Sc) và yttri (Y).
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 3
Nhóm nguyên tố 4
Nhóm nguyên tố 4 là nhóm gồm 4 nguyên tố titan (Ti), zirconi (Zr), hafni (Hf), rutherfordi (Rf) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là nhóm titan.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 4
Nhóm nguyên tố 5
Nhóm nguyên tố 5 là nhóm gồm 4 nguyên tố vanađi (V), niobi (Nb), tantali (Ta) và dubni (Db) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là nhóm vanađi.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 5
Nhóm nguyên tố 6
Nhóm nguyên tố 6 là nhóm gồm 4 nguyên tố crom (Cr), molypden (Mo), vonfram (W) và seaborgi (Sg) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là nhóm crom.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 6
Nhóm nguyên tố 7
Nhóm nguyên tố 7 là nhóm gồm 4 nguyên tố mangan (Mn), tecneti (Tc), rheni (Re) và bohri (Bh) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là nhóm mangan.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 7
Nhóm nguyên tố 8
Nhóm nguyên tố 8 là nhóm gồm 4 nguyên tố sắt (Fe), rutheni (Ru), osmi (Os) và hassi (Hs) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là nhóm sắt.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 8
Nhóm nguyên tố 9
Nhóm nguyên tố 9 là nhóm gồm 4 nguyên tố coban (Co), rhodi (Rh), iridi (Ir) và meitneri (Mt) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là nhóm coban.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nguyên tố 9
Nhóm nitơ
Các nguyên tố nhóm nitơ (thuộc nhóm VA) còn được IUPAC giới thiệu như là nhóm nguyên tố 15 (trước đây là nhóm V) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Nhóm nitơ
Osmi
Osmi là kim loại thuộc phân nhóm phụ nhóm 8; chu kì 6 trong bảng tuần hoàn; thuộc họ platin; ký hiệu Os; mang số hiệu nguyên tử 76; nguyên tử khối 190,2; do 2 nhà hóa học người Anh Smithson Tennant và William Hyde Wollaston tìm ra năm 1804.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Osmi
Phi kim
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Phi kim
Platin
Platin hay còn gọi là bạch kim là một nguyên tố hóa học, ký hiệu Pt có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Platin
Poloni
Poloni (tên La tinh: Polonium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Po và số nguyên tử 84; đây là một nguyên tố kim loại phóng xạ cao.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Poloni
Promethi
Promethi hay prometi (tên La tinh: Promethium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Pm và số nguyên tử bằng 61.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Promethi
Radon
Radon là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm khí trơ trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rn và có số nguyên tử là 86.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Radon
Rheni
Rheni (tên La tinh: Rhenium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Re và số nguyên tử 75.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Rheni
Samari
Samari (tên La tinh: Samarium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Sm và số nguyên tử bằng 62.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Samari
Tali
Tali là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Tl và số nguyên tử bằng 81. Nó có màu xám của kim loại yếu, trông giống thiếc nhưng thay đổi màu khi tiếp xúc với không khí.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Tali
Tantan
Tantan (tiếng Latinh: Tantalum) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ta và số nguyên tử bằng 73.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Tantan
Terbi
Terbi (tên La tinh: terbium), còn gọi là tecbi, là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Tb và số nguyên tử 65.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Terbi
Thủy ngân
Thủy ngân là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum, tức là thủy ngân (hay nước bạc)) và số nguyên tử 80.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Thủy ngân
Thuli
Thuli là nguyên tố hóa học có ký hiệu Tm và số nguyên tử 69.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Thuli
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Vàng
Wolfram
Wolfram (IPA), còn gọi là Tungsten hoặc Vonfram, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W (tiếng Đức: Wolfram) và số nguyên tử 74.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Wolfram
Xêsi
Xêsi (tiếng Latinh: caesius) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Cs và số nguyên tử bằng 55.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Xêsi
Xeri
Xeri (tiếng Latinh: Cerium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Ce và số nguyên tử 58.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Xeri
Ytterbi
Ytterbi là một nguyên tố đất hiếm thuộc nhóm Lantan có ký hiệu Yb và số nguyên tử 70.
Xem Chu kỳ nguyên tố 6 và Ytterbi
Xem thêm
Chu kỳ tuần hoàn
- Chu kỳ (bảng tuần hoàn)
- Nguyên tố chu kỳ 2
- Nguyên tố chu kỳ 4
- Nguyên tố chu kỳ 5
- Nguyên tố chu kỳ 6
- Nguyên tố chu kỳ 7
Còn được gọi là Chu kỳ 6, Nguyên tố chu kỳ 6.