Mục lục
37 quan hệ: Định Hải (định hướng), Ôn Châu, Chiết Giang, Chu Do Lang, Giang Dương, Giang Tây, Giang Tô, Hà Nam, Hạ Môn, Lý Định Quốc, Nam Kinh, Nhà Minh, Nhà Thanh, Ninh Ba, Ninh Hạ, Quý Châu, Sơn Đông, Sơn Tây (định hướng), Tháng bảy, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thụy An, Thuận Trị, Trấn Giang, Trịnh Thành Công, Vân Nam, 1 tháng 6, 1658, 1659, 19 tháng 5, 22 tháng 6, 26 tháng 6, 27 tháng 5, 28 tháng 4, 7 tháng 9, 9 tháng 8.
Định Hải (định hướng)
Định Hải có thể là.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Định Hải (định hướng)
Ôn Châu
Ôn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) với dân số 873.000 người ở đông nam tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Ôn Châu
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Chiết Giang
Chu Do Lang
Minh Chiêu Tông (chữ Hán: 明昭宗; 1 tháng 11 năm 1623 – 1 tháng 6 năm 1662), tên thật là Chu Do Lang (朱由榔), ông cai trị trong khoảng thời gian từ năm 1646 – 1662, là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nam Minh, cũng là vị vua cuối cùng của cơ nghiệp Đại Minh.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Chu Do Lang
Giang Dương
Giang Dương là một khu thuộc thành phố Lô Châu, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Giang Dương
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Giang Tây
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Giang Tô
Hà Nam
Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Hà Nam
Hạ Môn
Một góc Hạ Môn Vị trí Hạ Môn tại tỉnh Phúc Kiến Hạ Môn (chữ Hán giản thể: 厦门; chữ Hán phồn thể: 廈門; pinyin: Xiàmén; Wade-Giles: Hsiamen) là thành phố cấp tỉnh ven biển nằm ở phía Đông Nam tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Hạ Môn
Lý Định Quốc
Lý Định Quốc (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự Hồng Thuận hay Ninh Vũ, tên lúc nhỏ là Nhất Thuần; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là nhà quân sự kiệt xuất cuối nhà Minh, đầu nhà Thanh, là anh hùng dân tộc Trung Hoa.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Lý Định Quốc
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Nam Kinh
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Nhà Minh
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Nhà Thanh
Ninh Ba
Ninh Ba (tiếng Trung: giản thể: 宁波市 phồn thể: 寧波市 bính âm: Níngbō Shì, Hán-Việt: Ninh Ba thị) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Ninh Ba
Ninh Hạ
Ninh Hạ, tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, là một khu tự trị của người Hồi của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở cao nguyên Hoàng Thổ Tây Bắc, sông Hoàng Hà chảy qua một khu vực rộng lớn của khu vực này.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Ninh Hạ
Quý Châu
Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Quý Châu
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Sơn Đông
Sơn Tây (định hướng)
Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Sơn Tây (định hướng)
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Tháng bảy
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Tháng tư
Thụy An
Chân dung '''Thụy An''', trong sách Nhà Văn hiện đại. Thụy An tên thật là Lưu Thị Yến (1916-1989), là một nhà văn và là người phụ nữ duy nhất bị kết án tù, rồi tự chọc mù một mắt của mình, do bị tố cáo là gián điệp, phản động trong vụ án Nhân Văn - Giai Phẩm tại Việt Nam.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Thụy An
Thuận Trị
Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Thuận Trị
Trấn Giang
Trấn Giang (tiếng Hoa giản thể: 镇江市 bính âm Zhènjiāng Shì, âm Hán-Việt: Trấn Giang thị) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Trấn Giang
Trịnh Thành Công
Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Trịnh Thành Công
Vân Nam
Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và Vân Nam
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 1 tháng 6
1658
Năm 1658 (số La Mã: MDCLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 1658
1659
Năm 1659 (số La Mã: MDCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 1659
19 tháng 5
Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 19 tháng 5
22 tháng 6
Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 22 tháng 6
26 tháng 6
Ngày 26 tháng 6 là ngày thứ 177 (178 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 26 tháng 6
27 tháng 5
Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 27 tháng 5
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 28 tháng 4
7 tháng 9
Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 7 tháng 9
9 tháng 8
Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chiến dịch Nam Kinh (1659) và 9 tháng 8