Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chi Lan nhật quang

Mục lục Chi Lan nhật quang

Chi Lan nhật quang (danh pháp khoa học: Asphodelus) là một chi chủ yếu là cây lưu niên bản địa của khu vực trung và Nam Âu, nhưng hiện nay đã phổ biến ra khắp thế giới.

Mục lục

  1. 26 quan hệ: Asphodelus acaulis, Asphodelus aestivus, Asphodelus albus, Asphodelus ayardii, Asphodelus bento-rainhae, Asphodelus cerasiferus, Asphodelus fistulosus, Asphodelus gracilis, Asphodelus lusitanicus, Asphodelus ramosus, Asphodelus refractus, Asphodelus roseus, Asphodelus serotinus, Asphodelus tenuifolius, Asphodelus viscidulus, Bộ Măng tây, Carl Linnaeus, Danh pháp, Gethosyne aequivocalis, Họ Lan nhật quang, Loài, Nam Âu, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật một lá mầm, 1753.

Asphodelus acaulis

Asphodelus acaulis là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus acaulis

Asphodelus aestivus

Asphodelus aestivus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus aestivus

Asphodelus albus

Asphodelus albus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus albus

Asphodelus ayardii

Asphodelus ayardii là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus ayardii

Asphodelus bento-rainhae

Asphodelus bento-rainhae là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus bento-rainhae

Asphodelus cerasiferus

Asphodelus cerasiferus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus cerasiferus

Asphodelus fistulosus

Asphodelus fistulosus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus fistulosus

Asphodelus gracilis

Asphodelus gracilis là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus gracilis

Asphodelus lusitanicus

Asphodelus lusitanicus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus lusitanicus

Asphodelus ramosus

Asphodelus ramosus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus ramosus

Asphodelus refractus

Asphodelus refractus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus refractus

Asphodelus roseus

Asphodelus roseus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus roseus

Asphodelus serotinus

Asphodelus serotinus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus serotinus

Asphodelus tenuifolius

Asphodelus tenuifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus tenuifolius

Asphodelus viscidulus

Asphodelus viscidulus là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ.

Xem Chi Lan nhật quang và Asphodelus viscidulus

Bộ Măng tây

Bộ Măng tây hay bộ Thiên môn đông (danh pháp khoa học: Asparagales) là một bộ trong lớp thực vật một lá mầm bao gồm một số họ cây không thân g. Trong các hệ thống phân loại cũ, các họ mà hiện nay đưa vào trong bộ Asparagales đã từng được đưa vào trong bộ Loa kèn (Liliales), và một số chi trong đó thậm chí còn được đưa vào trong họ Loa kèn (Liliaceae).

Xem Chi Lan nhật quang và Bộ Măng tây

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Xem Chi Lan nhật quang và Carl Linnaeus

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Chi Lan nhật quang và Danh pháp

Gethosyne aequivocalis

Gethosyne aequivocalis là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae.

Xem Chi Lan nhật quang và Gethosyne aequivocalis

Họ Lan nhật quang

''Eremurus stenophyllus'' Asphodelaceae là một danh pháp thực vật cho một họ trong thực vật có hoa.

Xem Chi Lan nhật quang và Họ Lan nhật quang

Loài

200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.

Xem Chi Lan nhật quang và Loài

Nam Âu

Nam Âu là một khu vực địa lý thuộc châu Âu.

Xem Chi Lan nhật quang và Nam Âu

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Xem Chi Lan nhật quang và Thực vật

Thực vật có hoa

Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.

Xem Chi Lan nhật quang và Thực vật có hoa

Thực vật một lá mầm

Lúa mì, một loài thực vật một lá mầm có tầm quan trọng kinh tế L. với bao hoa và gân lá song song điển hình của thực vật một lá mầm Thực vật một lá mầm là một nhóm các thực vật có hoa có tầm quan trọng bậc nhất, chiếm phần lớn trên Trái Đất.

Xem Chi Lan nhật quang và Thực vật một lá mầm

1753

Năm 1753 (số La Mã: MDCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Chi Lan nhật quang và 1753

Còn được gọi là Asphodelus.