Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chi Gấu

Mục lục Chi Gấu

Chi Gấu, danh pháp khoa học Ursus, là một chi động vật có vú trong họ Ursidae, bộ Ăn thịt.

Mục lục

  1. 24 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Ăn thịt, Carl Linnaeus, Chi (sinh học), Danh pháp, Gấu, Gấu đen Bắc Mỹ, Gấu hang châu Âu, Gấu Kermode, Gấu Kodiak, Gấu nâu, Gấu nâu Á Âu, Gấu nâu Đông Sibir, Gấu nâu Himalaya, Gấu nâu Ussuri, Gấu ngựa, Gấu trắng Bắc Cực, Gấu xanh Tây Tạng, Gấu xám Bắc Mỹ, Lớp Thú, Loài, Pakistan, Phân loài.

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Chi Gấu và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Chi Gấu và Động vật có dây sống

Bộ Ăn thịt

Bộ Ăn thịt (danh pháp khoa học: Carnivora) là bộ bao gồm trên 260 loài động vật có vú.

Xem Chi Gấu và Bộ Ăn thịt

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Xem Chi Gấu và Carl Linnaeus

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Xem Chi Gấu và Chi (sinh học)

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Chi Gấu và Danh pháp

Gấu

Gấu là những loài động vật có vú thuộc họ với danh pháp khoa học Ursidae.

Xem Chi Gấu và Gấu

Gấu đen Bắc Mỹ

Gấu đen Mỹ (danh pháp hai phần: Ursus americanus) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ.

Xem Chi Gấu và Gấu đen Bắc Mỹ

Gấu hang châu Âu

Con gấu hang động (Ursus spelaeus) là một loài gấu sống ở châu Âu trong thời Pleistocene và đã tuyệt chủng khoảng 24.000 năm trước trong thời cuối Glacial Maximum.

Xem Chi Gấu và Gấu hang châu Âu

Gấu Kermode

Gấu Kermode (Danh pháp khoa học: Ursus americanus kermodei, pron. kerr-MO-dee) hay còn gọi là gấu thần linh (The spirit bear) là một phân loài đặc biệt của gấu đen Bắc Mỹ.

Xem Chi Gấu và Gấu Kermode

Gấu Kodiak

Gấu Kodiak (danh pháp ba phần: Ursus arctos middendorffi), cũng gọi là gấu nâu Kodiak hoặc gấu xám Alaska hay gấu nâu Mỹ, sinh sống ở các đảo của quần đảo Kodiak ở tây nam Alaska.

Xem Chi Gấu và Gấu Kodiak

Gấu nâu

Gấu nâu (danh pháp khoa học: Ursus arctos) là một loài gấu có thể nặng tới 130–700 kg (300–1.500 pao).

Xem Chi Gấu và Gấu nâu

Gấu nâu Á Âu

Gấu nâu Á Âu (danh pháp ba phần: Ursus arctos arctos) là một phân loài gấu nâu, được tìm thấy khắp lục địa Á Âu.

Xem Chi Gấu và Gấu nâu Á Âu

Gấu nâu Đông Sibir

Gấu nâu Đông Siberia (danh pháp ba phần: Ursus arctos collaris) là một phân loài của gấu nâu có phạm vi phân bố từ miền đông Siberia Trong đó, bắt đầu từ sông Yenisei, xa tận Trans-Baikaliya, dãy núi Stanovoy, sông Lena, Kolyma và Yakutia và nhìn chung qua các dãy núi Yakutia và Altai.

Xem Chi Gấu và Gấu nâu Đông Sibir

Gấu nâu Himalaya

Gấu nâu Himalaya hay Gấu đỏ Himalaya (danh pháp ba phần: Ursus arctos isabellinus) là một phân loài của loài gấu nâu.

Xem Chi Gấu và Gấu nâu Himalaya

Gấu nâu Ussuri

Gấu nâu Ussuri hay gấu nâu Amur, gấu xám đen hay gấu ngựa (Ursus arctos lasiotus) là một phân loài gấu nâu.

Xem Chi Gấu và Gấu nâu Ussuri

Gấu ngựa

Gấu ngựa (Ursus thibetanus hay Ursus tibetanus), còn được biết đến với tên gọi Gấu đen Tây Tạng, Gấu đen Himalaya, hay gấu đen châu Á, là loài gấu kích thước trung bình, vuốt sắc, màu đen với hình chữ "V" đặc trưng màu trắng hay kem trên ngực.

Xem Chi Gấu và Gấu ngựa

Gấu trắng Bắc Cực

Gấu trắng Bắc Cực (danh pháp hai phần: Ursus maritimus) là một loài động vật có vú lớn của bộ Ăn thịt (Carnivora), họ Gấu (Ursidae).

Xem Chi Gấu và Gấu trắng Bắc Cực

Gấu xanh Tây Tạng

Ursus arctos pruinosus (tên tiếng Anh: Gấu xanh Tây Tạng) là một phân loài của gấu nâu (Ursus arctos) được tìm thấy ở đông cao nguyên Tây Tạng.

Xem Chi Gấu và Gấu xanh Tây Tạng

Gấu xám Bắc Mỹ

Gấu xám Bắc Mỹ (tên khoa học Ursus arctos horribilis), còn được gọi là gấu đầu bạc, gấu xám, hoặc gấu nâu Bắc Mỹ, là một phân loài của gấu nâu (Ursus arctos) thường sống ở vùng núi cao ở miền Tây Bắc Mỹ.

Xem Chi Gấu và Gấu xám Bắc Mỹ

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Xem Chi Gấu và Lớp Thú

Loài

200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.

Xem Chi Gấu và Loài

Pakistan

Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.

Xem Chi Gấu và Pakistan

Phân loài

Trong phân loại học sinh vật cũng như trong các nhánh khác của sinh học, phân loài (Phân loài) hay còn gọi là phụ loài là cấp nằm ngay dưới loài.

Xem Chi Gấu và Phân loài

Còn được gọi là Ursus, Ursus (chi), Ursus (sinh học), Ursus (sinh vật).