20 quan hệ: Áp Lục, Cao Ly, Cao Ly Đới Tông, Cao Ly Cảnh Tông, Cao Ly Hiển Tông, Cao Ly Mục Tông, Cao Ly Quang Tông, Cao Ly Thái Tổ, Chữ Hán, Danh sách vua Triều Tiên, Hangul, Hiến Ai Vương hậu, Hiến Trinh Vương hậu, Kaesong, Lịch sử Triều Tiên, Nhà Tống, Nho giáo, Từ Hi (Cao Ly), Thiên Lý Trường Thành, Vua Cao Ly.
Áp Lục
Sông Áp Lục - Triều Tiên Cầu Hữu nghị Trung-Triều (trái) tại Đan Đông, bên phải là cây "cầu gãy", bắc qua sông Áp Lục Sông Áp Lục (tiếng Triều Tiên: 압록강/鴨綠江 Aprokkang) là sông hình thành biên giới tự nhiên giữa hai quốc gia Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Áp Lục · Xem thêm »
Cao Ly
Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Cao Ly · Xem thêm »
Cao Ly Đới Tông
Cao Ly Đới Tông (Hangul: 고려 대종, Hanja: 高麗 戴宗; ? - tháng 11 năm 969), có tên húy là Vương Húc (王旭, 왕욱) là vương tử thứ 8 của Cao Ly Thái Tổ Vương Kiến và là cha của Cao Ly Thành Tông, ngoại tổ phụ của Cao Ly Mục Tông và Cao Ly Hiển Tông.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Cao Ly Đới Tông · Xem thêm »
Cao Ly Cảnh Tông
Cao Ly Cảnh Tông (Hangul: 고려 경종, chữ Hán: 高麗 景宗; 9 tháng 11 năm 955 – 13 tháng 8 năm 981, trị vì 975 – 981) là quốc vương thứ năm của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Cao Ly Cảnh Tông · Xem thêm »
Cao Ly Hiển Tông
Cao Ly Hiển Tông (chữ Hán: 高麗 显宗, Hangul: 고려 현종, Golyeo Hyeonjong; 1 tháng 8 năm 992 – 17 tháng 6 năm 1031, trị vì 1009 – 1031) là quốc vương thứ 8 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Cao Ly Hiển Tông · Xem thêm »
Cao Ly Mục Tông
Cao Ly Mục Tông (Hangeul: 고려 목종, chữ Hán: 高麗 穆宗; 5 tháng 7 năm 980 – 2 tháng 3 năm 1009, trị vì 997 – 1009) là quốc vương thứ 7 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Cao Ly Mục Tông · Xem thêm »
Cao Ly Quang Tông
Cao Ly Quang Tông (Hangul: 고려 광종, chữ Hán: 高麗 光宗; 925 – 4 tháng 7 năm 975, trị vì 949 – 975) là vị quốc vương thứ tư của Cao Ly.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Cao Ly Quang Tông · Xem thêm »
Cao Ly Thái Tổ
Cao Ly Thái Tổ, tên là Vương Kiến (Triều Tiên: 왕건 (Wang Geon), Trung Quốc: 王建 (Wáng Jiàn), 31/1/877 - 4/7/943), trị vì từ năm 918 tới năm 943.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Cao Ly Thái Tổ · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Chữ Hán · Xem thêm »
Danh sách vua Triều Tiên
Dưới đây là một danh sách gồm quân chủ các nhà nước của người Triều Tiên.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Danh sách vua Triều Tiên · Xem thêm »
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Hangul · Xem thêm »
Hiến Ai Vương hậu
Hiến Ai Vương hậu (Hangul: 헌애왕후, Hanja: 獻哀王后; 964 – 20 tháng 1, 1029), hay Thiên Thu Vương thái hậu (천추왕태후, 千秋王太后), là một Vương hậu của nhà Cao Ly.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Hiến Ai Vương hậu · Xem thêm »
Hiến Trinh Vương hậu
Hiến Trinh Vương hậu (Hangul: 헌정왕후; Hanja: 獻貞王后, 966 – 1 tháng 7 năm 992) là vương hậu Cao Ly.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Hiến Trinh Vương hậu · Xem thêm »
Kaesong
Kaesŏng (Gaeseong, Hán-Việt: Khai Thành; phiên âm tiếng Việt: Kê-xâng) là một thành phố ở tỉnh Bắc Hwanghae, phía nam Bắc Triều Tiên (DPRK).
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Kaesong · Xem thêm »
Lịch sử Triều Tiên
Lịch sử Triều Tiên kéo dài từ thời kỳ đồ đá cũ đến ngày nay.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Lịch sử Triều Tiên · Xem thêm »
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Nhà Tống · Xem thêm »
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Nho giáo · Xem thêm »
Từ Hi (Cao Ly)
Từ Hy (hangul: 서희, phát âm như: Xo Hi, hanja: 徐熙; 942 - 8 tháng 8 năm 998), hay Seo Hui là một chính khách, nhà ngoại giao xuất sắc của Cao Ly.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Từ Hi (Cao Ly) · Xem thêm »
Thiên Lý Trường Thành
Thiên Lý Trường Thành trong lịch sử Triều Tiên thường được dùng để đề cập đến kết cấu phòng thủ phương bắc thế kỷ thứ 11 dưới thời Cao Ly, ngoài ra, nó cũng được dùng để gọi mạng lưới các doanh trại quân đồn trú vào thế kỷ 7 của vương quốc Cao Câu Ly và nằm tại Liêu Ninh, Cát Lâm (Đông Bắc Trung Quốc) ngày nay.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Thiên Lý Trường Thành · Xem thêm »
Vua Cao Ly
Ngôi vua Cao Ly thuộc về tay dòng họ Vương (왕, 王) qua 34 đời, cai trị từ năm 918 đến năm 1392.
Mới!!: Cao Ly Thành Tông và Vua Cao Ly · Xem thêm »