27 quan hệ: Đổng Trác, Công Tôn Khang, Công Tôn Toản, Chữ Hán, Chư hầu, Hàn Phức, Hung Nô, La Quán Trung, Lịch sử Trung Quốc, Lý Điển, Nhạc Tiến, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tiểu thuyết, Trận Quan Độ, Viên Đàm, Viên Hi, Viên Thiệu, Viên Thượng, 189, 191, 199, 200, 2006, 2007, 206.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Đổng Trác · Xem thêm »
Công Tôn Khang
Công Tôn Khang (chữ Hán: 公孫康) là quân phiệt cát cứ ở Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Công Tôn Khang · Xem thêm »
Công Tôn Toản
Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Công Tôn Toản · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Chữ Hán · Xem thêm »
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Chư hầu · Xem thêm »
Hàn Phức
Hàn Phức (chữ Hán: 韓馥; 141-191), tên tự là Văn Tiết (文節), là tướng và quân phiệt cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Hàn Phức · Xem thêm »
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Hung Nô · Xem thêm »
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và La Quán Trung · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Lý Điển
Lý Điển (tiếng Hán: 李典; Phiên âm: Lǐ Diǎn) tự Man Thành (曼成), là một đại tướng của Tào Ngụy trong thời Tam Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Lý Điển · Xem thêm »
Nhạc Tiến
Nhạc Tiến (chữ Hán: 樂進; ?-218), tự Văn Khiêm, là một võ tướng dưới quyền Tào Tháo cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Nhạc Tiến · Xem thêm »
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Tam Quốc · Xem thêm »
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Tào Tháo · Xem thêm »
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Tiểu thuyết · Xem thêm »
Trận Quan Độ
Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Trận Quan Độ · Xem thêm »
Viên Đàm
Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Viên Đàm · Xem thêm »
Viên Hi
Viên Hy (chữ Hán: 袁熙; ?-207) tự Hiển Dịch (顯奕), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Viên Hi · Xem thêm »
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Viên Thiệu · Xem thêm »
Viên Thượng
Viên Thượng (chữ Hán: 袁尚; ?-207), tên tự là Hiển Phủ (显甫), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và Viên Thượng · Xem thêm »
189
Năm 189 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và 189 · Xem thêm »
191
Năm 191 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và 191 · Xem thêm »
199
199 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và 199 · Xem thêm »
200
Năm 200 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và 200 · Xem thêm »
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và 2006 · Xem thêm »
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và 2007 · Xem thêm »
206
Năm 206 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Cao Cán (Tam Quốc) và 206 · Xem thêm »