Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Tai hùm

Mục lục Bộ Tai hùm

Bộ Tai hùm (danh pháp khoa học: Saxifragales) là một bộ thực vật hai lá mầm.

Mục lục

  1. 59 quan hệ: Aphanopetalaceae, Bộ Đàn hương, Bộ Đào kim nương, Bộ Côn lan, Bộ Cẩm chướng, Bộ Chua me đất, Bộ Dương nhị tiên, Bộ Hoa hồng, Bộ Kim lũ mai, Bộ Mao lương, Bộ Rong xương cá, Bộ Sơ ri, Berberidopsidales, Cận ngành, Chi Lý chua, Chi Mẫu đơn Trung Quốc, Chi Sau sau, Chi Tô hạp, Chi Trang, Cunoniaceae, Danh pháp, DNA, Gen, Glaucidium, Họ Côn lan, Họ Kim lũ mai, Họ Lá bỏng, Họ Liên hương, Họ Lưỡi nai, Họ Mao lương, Họ Nấm Malta, Họ Rong đuôi chồn, Họ Rong xương cá, Họ Sổ, Họ Tai hùm, Họ Tô hạp, Họ Vai, Họ Xả căn, Hệ thống APG II, Hệ thống Cronquist, Itea, Medusandra, Nhánh Cúc, Nhánh hoa Hồng, Peridiscaceae, Peridiscus lucidus, Pterostemonaceae, Sau sau, Semiliquidambar, Sensu, ... Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »

Aphanopetalaceae

Aphanopetalaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây bụi bò lan trên mặt đất giống như dây leo, bản địa của Australia.

Xem Bộ Tai hùm và Aphanopetalaceae

Bộ Đàn hương

Bộ Đàn hương (danh pháp khoa học: Santalales) là một bộ thực vật có hoa, với sự phân bổ rộng khắp thế giới, nhưng chủ yếu tập trung tại các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Đàn hương

Bộ Đào kim nương

Bộ Đào kim nương hay bộ Sim (theo tên gọi của chi Rhodomyrtus), còn gọi là bộ Hương đào (theo chi Myrtus) (danh pháp khoa học: Myrtales) là một bộ trong thực vật có hoa lớp hai lá mầm và nhánh hoa Hồng.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Đào kim nương

Bộ Côn lan

Bộ Côn lan (danh pháp khoa học: Trochodendrales) là một tên gọi thực vật để chỉ một bộ trong thực vật có hoa.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Côn lan

Bộ Cẩm chướng

Bộ Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Caryophyllales) là một bộ thực vật có hoa.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Cẩm chướng

Bộ Chua me đất

Bộ Chua me đất (danh pháp khoa học: Oxalidales, đồng nghĩa: Connarales Reveal, Cephalotales Nakai, Cunoniales Hutchinson, Huales Doweld) là một bộ trong thực vật có hoa, nằm trong phân nhóm Hoa hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Chua me đất

Bộ Dương nhị tiên

Bộ Dương nhị tiên (danh pháp khoa học: Gunnerales, đồng nghĩa: Myrothamnales Reveal, Myrothamnanae Takhtadjan) là một bộ trong thực vật có hoa.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Dương nhị tiên

Bộ Hoa hồng

Bộ Hoa hồng (danh pháp khoa học: Rosales) là một bộ thực vật có hoa, hiện tại bao gồm 9 họ (khoảng 256-261 chi và 7.400-7.725 loài) với họ điển hình là họ Hoa hồng (Rosaceae). Chín họ này là những họ được coi là có quan hệ họ hàng với nhau theo các phân tích di truyền học của Angiosperm Phylogeny Group.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Hoa hồng

Bộ Kim lũ mai

Bộ Kim lũ mai (danh pháp khoa học: Hamamelidales) là tên gọi của một bộ thực vật trong thực vật có hoa, được sử dụng trong một số hệ thống phân loại thực vật.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Kim lũ mai

Bộ Mao lương

Bộ Mao lương (danh pháp khoa học: Ranunculales) là một bộ thực vật có hoa.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Mao lương

Bộ Rong xương cá

Bộ Rong xương cá (danh pháp khoa học: Haloragales) là một tên gọi thực vật để chỉ một bộ thực vật có hoa.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Rong xương cá

Bộ Sơ ri

Bộ Sơ ri (danh pháp khoa học: Malpighiales) là một bộ lớn của thực vật có hoa, nằm trong nhánh hoa Hồng ("rosids") theo như phân loại của APG.

Xem Bộ Tai hùm và Bộ Sơ ri

Berberidopsidales

Berberidopsidales Doweld, 2001 là tên gọi khoa học của một đơn vị phân loại ở cấp b. Tên gọi này chỉ mới được công bố năm 2001, do vậy bộ này chỉ được rất ít các nhà phân loại thực vật học công nhận.

Xem Bộ Tai hùm và Berberidopsidales

Cận ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.

Xem Bộ Tai hùm và Cận ngành

Chi Lý chua

Chi Lý chua hay chi Lý gai (danh pháp khoa học: Ribes) là một chi của khoảng 150 loài thực vật có hoa bản địa trong toàn bộ khu vực ôn đới thuộc Bắc bán cầu, kéo dài tới dãy núi Andes ở Nam Mỹ.

Xem Bộ Tai hùm và Chi Lý chua

Chi Mẫu đơn Trung Quốc

Chi Mẫu đơn Trung Quốc nhiều khi có tài liệu gọi là chi Thược dược (danh pháp khoa học: Paeonia) là chi duy nhất trong họ Mẫu đơn Trung Quốc (Paeoniaceae).

Xem Bộ Tai hùm và Chi Mẫu đơn Trung Quốc

Chi Sau sau

Liquidambar là chi thực vật có hoa trong họ Altingiaceae.

Xem Bộ Tai hùm và Chi Sau sau

Chi Tô hạp

Chi Tô hạp (danh pháp khoa học: Altingia) là một chi chứa khoảng 11 loài thực vật có hoa trong họ Tô hạp (Altingiaceae), trước đây thường được coi là có liên quan tới họ Kim lũ mai (Hamamelidaceae).

Xem Bộ Tai hùm và Chi Tô hạp

Chi Trang

Chi Trang hay chi Đơn (danh pháp khoa học: Ixora), gồm các loài trang, đơn, lấu, là một chi thực vật có hoa thuộc họ Thiến thảo (Rubiaceae).

Xem Bộ Tai hùm và Chi Trang

Cunoniaceae

Cunoniaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật với khoảng 26-27 chi và 280-350 loài cây thân gỗ thuộc quần thực vật Nam Cực, bản địa của Australia, New Caledonia, New Guinea, New Zealand, miền nam Nam Mỹ, quần đảo Mascarene và miền nam châu Phi.

Xem Bộ Tai hùm và Cunoniaceae

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Bộ Tai hùm và Danh pháp

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Xem Bộ Tai hùm và DNA

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Xem Bộ Tai hùm và Gen

Glaucidium

Glaucidium có thể là.

Xem Bộ Tai hùm và Glaucidium

Họ Côn lan

Họ Côn lan (danh pháp khoa học: Trochodendraceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Côn lan

Họ Kim lũ mai

Họ Kim lũ mai hay họ Kim mai (danh pháp khoa học: Hamamelidaceae), trong các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt quen gọi là họ Sau sau, là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Tai hùm (Saxifragales), bao gồm khoảng 27 chi và khoảng 80-90 loài, tất cả đều là cây bụi hay cây gỗ nhỏ.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Kim lũ mai

Họ Lá bỏng

Họ Lá bỏng hay họ Trường sinh, họ Cảnh thiên (danh pháp khoa học: Crassulaceae) là một họ thực vật mọng nước, thân thảo trong bộ Tai hùm.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Lá bỏng

Họ Liên hương

Cercidiphyllum là chi chứa 2 loài thực vật thân gỗ, cả hai đều gọi là katsura (カツラ) trong tiếng Nhật hay liên hương thụ (连香树) trong tiếng Trung.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Liên hương

Họ Lưỡi nai

Họ Lưỡi nai hay họ Y tọa hoặc họ Ý thiếp (danh pháp khoa học: Iteaceae) là một họ thực vật hạt kín chứa các loài cây gỗ hay cây bụi bản địa miền đông Bắc Mỹ, Đông Nam Á tới miền tây Malesia, miền đông và miền nam châu Phi (khi hiểu theo nghĩa rộng thì còn có ở México).

Xem Bộ Tai hùm và Họ Lưỡi nai

Họ Mao lương

Họ Mao lương (danh pháp khoa học: Ranunculaceae), còn có tên là họ Hoàng liên, là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Mao lương

Họ Nấm Malta

Cynomorium là chi thực vật duy nhất trong họ Nấm Malta hay họ Tỏa dương (danh pháp khoa học: Cynomoriaceae).

Xem Bộ Tai hùm và Họ Nấm Malta

Họ Rong đuôi chồn

Tên gọi họ này có sự không thống nhất trong các sách, tài liệu tiếng Việt.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Rong đuôi chồn

Họ Rong xương cá

Họ Rong xương cá (danh pháp khoa học: Haloragaceae, đồng nghĩa: Haloragidaceae R. Br., Cercodiaceae A.-L. de Jussieu, Myriophyllaceae Schultz-Schultzenstein) là một họ trong bộ Tai hùm (Saxifragales) của thực vật hai lá mầm hạt kín.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Rong xương cá

Họ Sổ

Họ Sổ (danh pháp khoa học: Dilleniaceae) là một họ trong thực vật có hoa.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Sổ

Họ Tai hùm

Họ Tai hùm (danh pháp khoa học: Saxifragaceae) là một họ thực vật hạt kín với khoảng 540-580 loài đã biết trong 30-33 chi.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Tai hùm

Họ Tô hạp

Họ Tô hạp, danh pháp khoa học: Altingiaceae, trong một số tài liệu gọi là họ Sau sau, lấy theo tên gọi của chi Liquidambar, tuy nhiên Wikipedia luôn luôn ưu tiên cho tên gọi phù hợp với tên chi dẫn xuất khi có tên gọi tương ứng trong tiếng Việt (ở đây là chi Altingia), là một họ nhỏ của thực vật hai lá mầm thuộc bộ Tai hùm (Saxifragales), chỉ bao gồm 3 chi và khoảng 18 loài, tất cả đều là cây thân g.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Tô hạp

Họ Vai

Họ Vai (danh pháp khoa học: Daphniphyllaceae) là một họ thực vật có hoa, chỉ có 1 chi với danh pháp Daphniphyllum Blume, 1827, chứa khoảng 25-30 loài, tất cả đều là cây bụi hay cây thân gỗ thường xanh bản địa khu vực đông và đông nam châu Á.

Xem Bộ Tai hùm và Họ Vai

Họ Xả căn

Họ Xả căn (danh pháp khoa học: Penthoraceae) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 2-3 loài cây thân thảo trong Stevens P. F. (2001 trở đi).

Xem Bộ Tai hùm và Họ Xả căn

Hệ thống APG II

Hệ thống APG II (Angiosperm Phylogeny Group II) là một hệ thống phân loại sinh học thực vật hiện đại dựa trên việc phân tích phân tử được công bố bởi Angiosperm Phylogeny Group (Nhóm phát sinh chủng loài thực vật hạt kín) vào tháng 4 năm 2003.

Xem Bộ Tai hùm và Hệ thống APG II

Hệ thống Cronquist

Hệ thống Cronquist là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách An Integrated System of Classification of Flowering Plants (Hệ thống hợp nhất phân loại thực vật có hoa) năm 1981 và The Evolution and Classification of Flowering Plants (Tiến hóa và phân loại thực vật có hoa) năm 1968; ấn bản lần thứ 2 năm 1988 của ông.

Xem Bộ Tai hùm và Hệ thống Cronquist

Itea

Itea là một chi thực vật có hoa trong họ Iteaceae.

Xem Bộ Tai hùm và Itea

Medusandra

Medusandra là một chi thực vật hạt kín hiện nay được xếp trong họ Peridiscaceae trong Peter F. Stevens (2001 trở đi).

Xem Bộ Tai hùm và Medusandra

Nhánh Cúc

Trong hệ thống APG II năm 2003 để phân loại thực vật có hoa, tên gọi asterids (tạm dịch là nhánh Cúc hay nhánh hoa Cúc) để chỉ một nhánh (một nhóm đơn ngành).

Xem Bộ Tai hùm và Nhánh Cúc

Nhánh hoa Hồng

Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.

Xem Bộ Tai hùm và Nhánh hoa Hồng

Peridiscaceae

Peridiscaceae là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ SaxifragalesPeter F. Stevens.

Xem Bộ Tai hùm và Peridiscaceae

Peridiscus lucidus

Peridiscus lucidus là một loài thực vật có hoa trong họ Peridiscaceae.

Xem Bộ Tai hùm và Peridiscus lucidus

Pterostemonaceae

Pterostemonaceae là một họ thực vật hạt kín chứa các loài cây bụi bản địa México.

Xem Bộ Tai hùm và Pterostemonaceae

Sau sau

Sau sau, còn gọi là sau trắng, sâu trắng, phong hương, bạch giao, bạch giao hương, cây thau, trao, chao, cổ yếm, sâu cước, chà phai, mâng deng (tên khoa học: Liquidambar formosana), là một loài thực vật thuộc họ Tô hạp.

Xem Bộ Tai hùm và Sau sau

Semiliquidambar

Semiliquidambar (bán phong hạ theo tiếng Trung) là một chi thực vật, gần đây nhất được xếp vào họ Altingiaceae, dù trước đó thường coi là thuộc họ Hamamelidaceae.

Xem Bộ Tai hùm và Semiliquidambar

Sensu

Sensu là một thuật ngữ La tinh mang ý nghĩa là "theo nghĩa".

Xem Bộ Tai hùm và Sensu

Soyauxia

Soyauxia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Peridiscaceae.

Xem Bộ Tai hùm và Soyauxia

Tẩm

Tẩm (danh pháp hai phần: Altingia chinensis) còn có tên khác là an tiên trung quốc, tầm thụ, tô hạp trung hoa, là một loài thực vật thuộc họ Tô hạp (Altingiaceae).

Xem Bộ Tai hùm và Tẩm

Tetracarpaeaceae

Tetracarpaea là một chi thực vật hạt kín trong họ TetracarpaeaceaeRichard K. Brummitt.

Xem Bộ Tai hùm và Tetracarpaeaceae

Thủy bồn thảo

Thủy bồn thảo (danh pháp khoa học: Sedum sarmentosum) là một loài cây lá bỏng trong chi Sedum, phân tông Sedinae, tông Sedeae, phân họ Sedoideae, họ Lá bỏng, bộ Tai hùm.

Xem Bộ Tai hùm và Thủy bồn thảo

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Xem Bộ Tai hùm và Thực vật

Thực vật có hoa

Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.

Xem Bộ Tai hùm và Thực vật có hoa

Thực vật hai lá mầm

Cây thầu dầu non, một chứng cứ rõ ràng về hai lá mầm của nó, khác với lá của cây trưởng thành Thực vật hai lá mầm (Magnoliopsida) là tên gọi cho một nhóm thực vật có hoa ở cấp độ lớp mà hạt thông thường chứa hai lá trong phôi hay hai lá mầm.

Xem Bộ Tai hùm và Thực vật hai lá mầm

Thực vật hai lá mầm thật sự

phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").

Xem Bộ Tai hùm và Thực vật hai lá mầm thật sự

Trình tự axit nucleic

Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.

Xem Bộ Tai hùm và Trình tự axit nucleic

Còn được gọi là Bộ Cỏ tai hổ, Saxifragales.

, Soyauxia, Tẩm, Tetracarpaeaceae, Thủy bồn thảo, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm, Thực vật hai lá mầm thật sự, Trình tự axit nucleic.