Mục lục
19 quan hệ: Đông Nam Á, Đắk Nông, Ấn Độ, Bộ Đào kim nương, Carl Linnaeus, Châu Mỹ, Chi Tử vi, Danh pháp hai phần, Gia Nghĩa, Họ Bằng lăng, Nam Á, Nhánh hoa Hồng, Nhiệt đới, Phú Thọ, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự, Tiếng Tagalog, Tiểu đường.
- Chi Bằng lăng
Đông Nam Á
Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.
Xem Bằng lăng nước và Đông Nam Á
Đắk Nông
Đắk Nông hay Đắc Nông là một tỉnh ở Tây Nguyên Việt Nam.
Xem Bằng lăng nước và Đắk Nông
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Bộ Đào kim nương
Bộ Đào kim nương hay bộ Sim (theo tên gọi của chi Rhodomyrtus), còn gọi là bộ Hương đào (theo chi Myrtus) (danh pháp khoa học: Myrtales) là một bộ trong thực vật có hoa lớp hai lá mầm và nhánh hoa Hồng.
Xem Bằng lăng nước và Bộ Đào kim nương
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Bằng lăng nước và Carl Linnaeus
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
Chi Tử vi
Chi Tử vi hay chi Bằng lăng (danh pháp khoa học: Lagerstroemia) là một chi của khoảng 50 loài cây sớm rụng lá và cây thường xanh thân gỗ hay cây bụi lớn có nguồn gốc ở vùng Đông Á và Úc.
Xem Bằng lăng nước và Chi Tử vi
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Bằng lăng nước và Danh pháp hai phần
Gia Nghĩa
Gia Nghĩa là thị xã tỉnh lỵ tỉnh Đắk Nông, Việt Nam.
Xem Bằng lăng nước và Gia Nghĩa
Họ Bằng lăng
Lythraceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa.
Xem Bằng lăng nước và Họ Bằng lăng
Nam Á
Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.
Nhánh hoa Hồng
Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.
Xem Bằng lăng nước và Nhánh hoa Hồng
Nhiệt đới
Phân chia các miền khí hậu thế giới tính theo đường đẳng nhiệt Khu vực nhiệt đới là khu vực địa lý trên Trái Đất nằm trong khoảng có đường ranh giới là hai đường chí tuyến: hạ chí tuyến ở Bắc bán cầu và đông chí tuyến ở Nam bán cầu, bao gồm đường xích đạo.
Xem Bằng lăng nước và Nhiệt đới
Phú Thọ
Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam.
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Bằng lăng nước và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Bằng lăng nước và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Bằng lăng nước và Thực vật hai lá mầm thật sự
Tiếng Tagalog
Tiếng Tagalog là một ngôn ngữ Nam Đảo, đây là tiếng mẹ đẻ của một phần tư đân số Philippines và là ngôn ngữ thứ hai của đa số phần còn lại.
Xem Bằng lăng nước và Tiếng Tagalog
Tiểu đường
Đái tháo đường, còn gọi là bệnh tiểu đường, là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa cacbohydrat, mỡ và protein khi hoóc môn insulin của tụy bị thiếu hay giảm tác động trong cơ thể, biểu hiện bằng mức đường trong máu luôn cao; trong giai đoạn mới phát thường làm bệnh nhân đi tiểu nhiều, tiểu ban đêm và do đó làm khát nước.
Xem Bằng lăng nước và Tiểu đường
Xem thêm
Chi Bằng lăng
- Bằng lăng nhiều hoa
- Bằng lăng nước
- Chi Bằng lăng
- Lagerstroemia intermedia
- Lagerstroemia micrantha
- Lagerstroemia subcostata
Còn được gọi là Bằng lăng, Hoa Bằng lăng, Lagerstroemia speciosa.