Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế

Mục lục Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế

Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế (chữ Hán: 北魏宣武帝; 483 – 13/1 ÂL (12/2 DL) 515), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Khác (拓拔恪), sau đổi thành Nguyên Khác (元恪) là hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 61 quan hệ: An Huy, Đại Đồng, Sơn Tây, Bình Đỉnh Sơn, Bạng Phụ, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế, Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc sử, Cao Anh, Cừu Trì, Chôn cất, Chữ Hán, Giang Tây, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hành Thủy, Hán Trung, Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Hoàng đế, Hoàng Hà, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Kinh Phật, Lạc Dương, Lục An, Lịch sử Trung Quốc, Lương Vũ Đế, Nam Tề, Nội chiến, Ngụy thư, Nguyên Anh, Nhà Lương, Nhiếp chính, Phúc Kiến, Phật giáo, Quý nhân, Sơn Tây (Trung Quốc), Tứ Xuyên, Thái tử, Thôi Huệ Cảnh, Thế Tông, Thứ sử, Thiểm Tây, Tiêu Bảo Dần, Tiêu Bảo Quyển, Trùng Khánh, Trừ Châu, Trung Quốc (khu vực), Tư trị thông giám, Vi Duệ, ... Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »

  2. Mất năm 515
  3. Sinh năm 483
  4. Vua nhà Bắc Ngụy

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và An Huy

Đại Đồng, Sơn Tây

Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Đại Đồng, Sơn Tây

Bình Đỉnh Sơn

Bình Đỉnh Sơn, cũng được biết đến là thành phố đại bàng, dân số 891.814 người (2006) là một địa cấp thị thuộc tỉnh của Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bình Đỉnh Sơn

Bạng Phụ

Bạng Phụ (chữ Hán giản thể: 蚌埠市, bính âm: Bèngbù Shì, Hán Việt: Bạng Phụ thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bạng Phụ

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bắc Ngụy

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là Nguyên Hủ, là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏), là hoàng đế thứ bảy của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế

Bắc sử

Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bắc sử

Cao Anh

Cao Anh (chữ Hán: 高英, ? - 518) là hoàng hậu thứ hai của Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Cao Anh

Cừu Trì

Cừu Trì là một chế độ cai trị địa phương của người Đê tại khu vực nay là tỉnh Cam Túc vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc và Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Cừu Trì

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Chôn cất

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Chữ Hán

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Giang Tây

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hà Nam (Trung Quốc)

Hành Thủy

Hành Thủy (衡水市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hành Thủy

Hán Trung

Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hán Trung

Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)

Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hoàng đế

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hoàng Hà

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hoàng hậu

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hoàng thái hậu

Kinh Phật

Một tập kinh được viết trên lá Bối (một loại Cau). Hai mặt của tập kinh được ép lại bằng hai tấm gỗ – thường được trang trí rất đẹp – và hai sợi chỉ luồn qua. Các chữ của kinh được viết gắn lên những đường gân song song của lá cau, vì vậy phía trên đầu của một hàng chữ luôn luôn là một đường thẳng.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Kinh Phật

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Lạc Dương

Lục An

Lục An (chữ Hán giản thể: 六安市, bính âm: Lù'ān Shì, Hán Việt: Lục An thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Lục An

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Lương Vũ Đế

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nam Tề

Nội chiến

Nội chiến là chiến tranh giữa các thành phần trong 1 quốc giaJames Fearon, in Foreign Affairs, March/April 2007.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nội chiến

Ngụy thư

Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Ngụy thư

Nguyên Anh

Trung Sơn Hiến Vũ vương Thác Bạt Anh (chữ Hán: 拓跋英, ? – 9 tháng 12 năm 510), còn gọi là Nguyên Anh (元英), tên tự là Hổ Nhi, là tướng lĩnh, hoàng thân nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nguyên Anh

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nhà Lương

Nhiếp chính

Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nhiếp chính

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Phúc Kiến

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Phật giáo

Quý nhân

Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Quý nhân

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Tứ Xuyên

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thái tử

Thôi Huệ Cảnh

Thôi Huệ Cảnh hay Thôi Tuệ Cảnh (chữ Hán: 崔慧景; 438—500), tự Quân Sơn, người phía đông Vũ Thành, Thanh Hà; là tướng lĩnh nhà Lưu Tống và nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thôi Huệ Cảnh

Thế Tông

Thế Tông (chữ Hán: 世宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thế Tông

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thứ sử

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thiểm Tây

Tiêu Bảo Dần

Tiêu Bảo Dần/Di (483 – 530), tự Trí Lượng (智亮), hoàng tử nhà Nam Tề, nhà chính trị, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Tiêu Bảo Dần

Tiêu Bảo Quyển

Tiêu Bảo Quyển (483–501), tên lúc mới sinh là Tiêu Minh Hiền (蕭明賢), thường được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế là Đông Hôn hầu (東昏侯), tên tự Trí Tàng (智藏), là vị vua thứ 6 của triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Tiêu Bảo Quyển

Trùng Khánh

Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Trùng Khánh

Trừ Châu

Trừ Châu (chữ Hán giản thể: 滁州市, bính âm: Chúzhōu Shì, Hán Việt: Trừ Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Trừ Châu

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Trung Quốc (khu vực)

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Tư trị thông giám

Vi Duệ

Vi Duệ (chữ Hán: 韦睿; 442 – 520), tự là Hoài Văn, là danh tướng nhà Lương, đã từng làm quan cho nhà Lưu Tống, nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Vi Duệ

Vu hoàng hậu

Vu hoàng hậu (chữ Hán: 于皇后, 488 – 507), thụy hiệu: Tuyên Vũ Thuận hoàng hậu (宣武順皇后) là hoàng hậu thứ nhất của Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Vu hoàng hậu

Vương Túc (Bắc Ngụy)

Vương Túc (chữ Hán: 王肃, 464 - 501), tên tự là Cung Ý, người Lâm Nghi, Lang Tà, đại thần, tướng lĩnh, ngoại thích nhà Bắc Ngụy.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Vương Túc (Bắc Ngụy)

496

Năm 496 là một năm trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 496

497

Năm 497 là một năm trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 497

499

Năm 499 là một năm trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 499

500

Năm 500 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ 7 trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 500

503

Năm 503 là một năm trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 503

504

Năm 504 là một năm trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 504

508

Năm 508 là một năm trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 508

512

Năm 512 là một năm trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 512

515

Năm 515 là một năm trong lịch Julius.

Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 515

Xem thêm

Mất năm 515

Sinh năm 483

Vua nhà Bắc Ngụy

Còn được gọi là Bắc Nguỵ Tuyên Vũ Đế, Nguyên Khác, Thác Bạt Khác.

, Vu hoàng hậu, Vương Túc (Bắc Ngụy), 496, 497, 499, 500, 503, 504, 508, 512, 515.