Mục lục
61 quan hệ: An Huy, Đại Đồng, Sơn Tây, Bình Đỉnh Sơn, Bạng Phụ, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế, Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc sử, Cao Anh, Cừu Trì, Chôn cất, Chữ Hán, Giang Tây, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hành Thủy, Hán Trung, Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Hoàng đế, Hoàng Hà, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Kinh Phật, Lạc Dương, Lục An, Lịch sử Trung Quốc, Lương Vũ Đế, Nam Tề, Nội chiến, Ngụy thư, Nguyên Anh, Nhà Lương, Nhiếp chính, Phúc Kiến, Phật giáo, Quý nhân, Sơn Tây (Trung Quốc), Tứ Xuyên, Thái tử, Thôi Huệ Cảnh, Thế Tông, Thứ sử, Thiểm Tây, Tiêu Bảo Dần, Tiêu Bảo Quyển, Trùng Khánh, Trừ Châu, Trung Quốc (khu vực), Tư trị thông giám, Vi Duệ, ... Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »
- Mất năm 515
- Sinh năm 483
- Vua nhà Bắc Ngụy
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và An Huy
Đại Đồng, Sơn Tây
Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Đại Đồng, Sơn Tây
Bình Đỉnh Sơn
Bình Đỉnh Sơn, cũng được biết đến là thành phố đại bàng, dân số 891.814 người (2006) là một địa cấp thị thuộc tỉnh của Hà Nam, Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bình Đỉnh Sơn
Bạng Phụ
Bạng Phụ (chữ Hán giản thể: 蚌埠市, bính âm: Bèngbù Shì, Hán Việt: Bạng Phụ thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bạng Phụ
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bắc Ngụy
Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế
Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là Nguyên Hủ, là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏), là hoàng đế thứ bảy của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
Bắc sử
Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Bắc sử
Cao Anh
Cao Anh (chữ Hán: 高英, ? - 518) là hoàng hậu thứ hai của Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Cao Anh
Cừu Trì
Cừu Trì là một chế độ cai trị địa phương của người Đê tại khu vực nay là tỉnh Cam Túc vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc và Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Cừu Trì
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Chôn cất
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Chữ Hán
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Giang Tây
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hà Bắc (Trung Quốc)
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hà Nam (Trung Quốc)
Hành Thủy
Hành Thủy (衡水市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hành Thủy
Hán Trung
Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hán Trung
Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hoàng đế
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hoàng Hà
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hoàng hậu
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Hoàng thái hậu
Kinh Phật
Một tập kinh được viết trên lá Bối (một loại Cau). Hai mặt của tập kinh được ép lại bằng hai tấm gỗ – thường được trang trí rất đẹp – và hai sợi chỉ luồn qua. Các chữ của kinh được viết gắn lên những đường gân song song của lá cau, vì vậy phía trên đầu của một hàng chữ luôn luôn là một đường thẳng.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Kinh Phật
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Lạc Dương
Lục An
Lục An (chữ Hán giản thể: 六安市, bính âm: Lù'ān Shì, Hán Việt: Lục An thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Lục An
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc
Lương Vũ Đế
Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Lương Vũ Đế
Nam Tề
Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nam Tề
Nội chiến
Nội chiến là chiến tranh giữa các thành phần trong 1 quốc giaJames Fearon, in Foreign Affairs, March/April 2007.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nội chiến
Ngụy thư
Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Ngụy thư
Nguyên Anh
Trung Sơn Hiến Vũ vương Thác Bạt Anh (chữ Hán: 拓跋英, ? – 9 tháng 12 năm 510), còn gọi là Nguyên Anh (元英), tên tự là Hổ Nhi, là tướng lĩnh, hoàng thân nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nguyên Anh
Nhà Lương
Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nhà Lương
Nhiếp chính
Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Nhiếp chính
Phúc Kiến
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Phúc Kiến
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Phật giáo
Quý nhân
Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Quý nhân
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Sơn Tây (Trung Quốc)
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Tứ Xuyên
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thái tử
Thôi Huệ Cảnh
Thôi Huệ Cảnh hay Thôi Tuệ Cảnh (chữ Hán: 崔慧景; 438—500), tự Quân Sơn, người phía đông Vũ Thành, Thanh Hà; là tướng lĩnh nhà Lưu Tống và nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thôi Huệ Cảnh
Thế Tông
Thế Tông (chữ Hán: 世宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thế Tông
Thứ sử
Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thứ sử
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Thiểm Tây
Tiêu Bảo Dần
Tiêu Bảo Dần/Di (483 – 530), tự Trí Lượng (智亮), hoàng tử nhà Nam Tề, nhà chính trị, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Tiêu Bảo Dần
Tiêu Bảo Quyển
Tiêu Bảo Quyển (483–501), tên lúc mới sinh là Tiêu Minh Hiền (蕭明賢), thường được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế là Đông Hôn hầu (東昏侯), tên tự Trí Tàng (智藏), là vị vua thứ 6 của triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Tiêu Bảo Quyển
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Trùng Khánh
Trừ Châu
Trừ Châu (chữ Hán giản thể: 滁州市, bính âm: Chúzhōu Shì, Hán Việt: Trừ Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Trừ Châu
Trung Quốc (khu vực)
Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Trung Quốc (khu vực)
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Tư trị thông giám
Vi Duệ
Vi Duệ (chữ Hán: 韦睿; 442 – 520), tự là Hoài Văn, là danh tướng nhà Lương, đã từng làm quan cho nhà Lưu Tống, nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Vi Duệ
Vu hoàng hậu
Vu hoàng hậu (chữ Hán: 于皇后, 488 – 507), thụy hiệu: Tuyên Vũ Thuận hoàng hậu (宣武順皇后) là hoàng hậu thứ nhất của Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Vu hoàng hậu
Vương Túc (Bắc Ngụy)
Vương Túc (chữ Hán: 王肃, 464 - 501), tên tự là Cung Ý, người Lâm Nghi, Lang Tà, đại thần, tướng lĩnh, ngoại thích nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và Vương Túc (Bắc Ngụy)
496
Năm 496 là một năm trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 496
497
Năm 497 là một năm trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 497
499
Năm 499 là một năm trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 499
500
Năm 500 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ 7 trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 500
503
Năm 503 là một năm trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 503
504
Năm 504 là một năm trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 504
508
Năm 508 là một năm trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 508
512
Năm 512 là một năm trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 512
515
Năm 515 là một năm trong lịch Julius.
Xem Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế và 515
Xem thêm
Mất năm 515
- Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế
Sinh năm 483
- Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế
- Tiêu Bảo Quyển
Vua nhà Bắc Ngụy
- Bắc Ngụy Hiến Văn Đế
- Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế
- Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế
- Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
- Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
- Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế
- Bắc Ngụy Thái Vũ Đế
- Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế
- Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế
- Bắc Ngụy Văn Thành Đế
- Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế
- Nguyên Chiêu
- Nguyên Diệp
- Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)
- Tây Ngụy Cung Đế
- Tây Ngụy Phế Đế
- Tây Ngụy Văn Đế
- Thác Bạt Dư
- Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
Còn được gọi là Bắc Nguỵ Tuyên Vũ Đế, Nguyên Khác, Thác Bạt Khác.