Mục lục
6 quan hệ: Đại thừa, Ba-la-mật-đa, Bồ Tát, Giác ngộ, Phật giáo, Thập địa.
- Bất nhị
- Thuật ngữ tiếng Phạn
Đại thừa
Chạm trổ Bồ Tát Quan Âm tại Trung Quốc. Nhiều cánh tay của Bồ Tát tượng trưng cho khả năng cứu giúp chúng sinh vô tận. Phật giáo Bắc Tông (zh.北傳佛教) hay Đại thừa (大乘, sa. mahāyāna), dịch âm Hán-Việt là Ma-ha-diễn-na (摩訶衍那) hay Ma-ha-diễn (摩訶衍), tức là "cỗ xe lớn" hay còn gọi là Đại Thặng tức là "bánh xe lớn" là một trong hai trường phái lớn của đạo Phật - phái kia là Tiểu thừa hay Tiểu Thặng, nghĩa là "cỗ xe nhỏ" hay "bánh xe nhỏ" (sa.
Ba-la-mật-đa
Ba-la-mật-đa (sa. pāramitā, pi. pāramī, zh. 波羅蜜多, bo. pha rol tu phyin pa ཕ་རོལ་ཏུ་ཕྱིན་པ་) là cách phiên âm thuật ngữ tiếng Phạn pāramitā, cũng được viết tắt là Ba-la-mật.
Bồ Tát
Tượng bồ tát bằng đá theo phong cách nghệ thuật Chăm. Bồ Tát (菩薩) là lối viết tắt của Bồ-đề-tát-đóa (zh. 菩提薩埵, sa. bodhisattva), cách phiên âm tiếng Phạn bodhisattva sang Hán-Việt, dịch ý là Giác hữu tình (zh.
Giác ngộ
Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức, lúc con người bỗng nhiên trực nhận tính Không (sa. śūnyatā), bản thân nó là Không cũng như toàn thể vũ trụ cũng là Không.
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Thập địa
Thập địa (zh. 十地, sa. daśabhūmi) là mười quả vị tu chứng của các vị Bồ Tát.
Xem thêm
Bất nhị
- Advaita Vedanta
- Bát-nhã
- Chủ nghĩa thần bí
- Duy thức tông
- Duyên khởi
- Kiến tính
- Phật tính
- Tính Không
- Thiền tông
- Trung quán tông
- Vô ngã
- Vedanta
- Yoga
- Đát-đặc-la
- Đại thủ ấn
Thuật ngữ tiếng Phạn
- A-xà-lê
- Bát-nhã
- Bất hại
- Bố thí
- Di-lặc
- Duyên khởi
- Giải thoát
- Guru
- Hệ thống Mandala
- Khổ (Phật giáo)
- Luân hồi
- Ngũ uẩn
- Om Mani Padme Hum
- Quán đỉnh
- Sáu cõi luân hồi
- Si (Phật giáo)
- Tì-kheo
- Tam thân
- Tam thừa
- Thủ ấn
- Tăng đoàn
- Tịnh xá
- Xá lị
Còn được gọi là Bát Nhã, Paññā, Trí huệ.