Mục lục
40 quan hệ: Anh, ARIA Charts, Arizona, Úc, Đức, Bắc Mỹ, Billboard Hot 100, CD, Channel V, Châu Âu, Dance Club Songs, Dance-pop, Dutch Top 40, European Hot 100 Singles, GfK Entertainment Charts, Hip hop, Hoa Kỳ, Irish Singles Chart, Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý, Nam Mỹ, Nicole Scherzinger, Nielsen Broadcast Data Systems, Phoenix, Arizona, Pop 100, Radio, Recorded Music NZ, Rhythm and blues, Romanian Top 100, Snoop Dogg, Tải nhạc, The Pussycat Dolls, UK Singles Chart, Video clip, 19 tháng 8, 20 tháng 9, 2005, 2006, 2007, 22 tháng 12, 24 tháng 9.
- Bài hát của The Pussycat Dolls
- Video âm nhạc do Francis Lawrence đạo diễn
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
ARIA Charts
phải ARIA Charts là tên của một loại bảng xếp hạng thuộc lĩnh vực âm nhạc ở Úc dựa trên doanh số phát hành, tiêu thụ đĩa đơn do Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Úc đảm nhận và quản lý.
Xem Buttons (bài hát) và ARIA Charts
Arizona
Arizona (phát âm như E-ri-dôn-nơ trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là A-ri-xô-na trong tiếng Việt, Hoozdo Hahoodzo; tiếng O'odham: Alĭ ṣonak) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ.
Xem Buttons (bài hát) và Arizona
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Bắc Mỹ
Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.
Xem Buttons (bài hát) và Bắc Mỹ
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Xem Buttons (bài hát) và Billboard Hot 100
CD
Đĩa CD (tiếng Anh: Compact Disc) là một trong các loại đĩa quang, chúng thường chế tạo bằng chất dẻo, đường kính 4,75 inch, dùng phương pháp ghi quang học để lưu trữ khoảng 80 phút âm thanh hoặc 700 MB dữ liệu máy tính đã được mã hóa theo kỹ thuật số.
Channel V
Channel là tên của một hệ thống các kênh truyền hình âm nhạc trả tiền được quản lý bởi STAR TV, phát sóng 24/24 giờ một ngày, sử dụng các ngôn ngữ như: Anh, Nhật, Hindi, Trung.
Xem Buttons (bài hát) và Channel V
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Buttons (bài hát) và Châu Âu
Dance Club Songs
Bảng xếp hạng Dance Club Songs của tạp chí Billboard (hay Hot Dance Club Songs, trước đây được gọi là Hot Dance Club Play và Hot Dance/Disco) là một bảng xếp hạng dựa theo kết quả điều tra quốc gia hàng tuần của các bài hát phổ biến nhất trong các câu lạc bộ đêm ở Hoa Kỳ.
Xem Buttons (bài hát) và Dance Club Songs
Dance-pop
Dance-pop là một thể loại nhạc pop mang xu hướng của nhạc dance có nguồn gốc từ đầu những năm 1980.
Xem Buttons (bài hát) và Dance-pop
Dutch Top 40
Hans Breukhoven và Lex Harding với phiên bản in của Dutch Top 40 năm 2005 Dutch Top 40 (tiếng Hà Lan: Nederlandse Top 40) là một bảng xếp hạng được cập nhật hàng tuần của Hà Lan.
Xem Buttons (bài hát) và Dutch Top 40
European Hot 100 Singles
European Hot 100 Singles được biên soạn bởi Billboard và tạp chí Music & Media từ tháng 3 năm 1984.
Xem Buttons (bài hát) và European Hot 100 Singles
GfK Entertainment Charts
Các bảng xếp hạng âm nhạc chính thức tại Đức được thu thập và xuất bản bởi công ty Media Control GfK International (tạm dịch: Giám sát Truyền thông Quốc tế GfK, GfK là Gesellschaft für Konsumforschung, Hiệp hội Nghiên cứu Hàng tiêu dùng) thay mặt cho Bundesverband Musikindustrie (Hiệp hội Liên bang Công nghiệp Ghi âm).
Xem Buttons (bài hát) và GfK Entertainment Charts
Hip hop
Hip hopMerriam-Webster Dictionary entry on hip-hop, retrieved from: A subculture especially of inner-city black youths who are typically devotees of rap music; the stylized rhythmic music that commonly accompanies rap; also rap together with this music.
Xem Buttons (bài hát) và Hip hop
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Buttons (bài hát) và Hoa Kỳ
Irish Singles Chart
The Irish Singles Chart (Bảng xếp hạng đĩa đơn Ireland) là bảng xếp hạng đĩa đơn tiêu chuẩn của công nghiệp âm nhạc Ireland, được phát hành hàng tuần bởi Hiệp hội thu âm âm nhạc Ireland (Irish Recorded Music Association) và biên soạn đại diện cho IRMA bởi Chart-Track.
Xem Buttons (bài hát) và Irish Singles Chart
Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý
Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý (FIMI) (Federazione Industria Musicale Italiana, Federation of the Italian Music Industry) là một tổ chức theo dõi hầu như tất cả các khía cạnh của ngành công nghiệp ghi âm nhạc bằng tiếng Ý.
Xem Buttons (bài hát) và Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý
Nam Mỹ
Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.
Xem Buttons (bài hát) và Nam Mỹ
Nicole Scherzinger
Nicole Scherzinger (sinh 29 tháng 6 năm 1978 tại Honolulu, Hawaii) là một ca sĩ Mỹ.
Xem Buttons (bài hát) và Nicole Scherzinger
Nielsen Broadcast Data Systems
Nielsen Broadcast Data Systems được biết đến nhiều hơn với cái tên BDS, là một dịch vụ theo dõi giám sát đài phát thanh, truyền hình và tần sóng internet của các bài hát dựa trên số lượng quay và nhận diện.
Xem Buttons (bài hát) và Nielsen Broadcast Data Systems
Phoenix, Arizona
Thành phố Phoenix, Arizona là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của Tiểu bang Arizona và là trung tâm hành chính hạt của quận Maricopa.
Xem Buttons (bài hát) và Phoenix, Arizona
Pop 100
Pop 100 là tên một bảng xếp hạng âm nhạc của tạp chí Billboard, Hoa Kỳ.
Xem Buttons (bài hát) và Pop 100
Radio
sóng điện từ Radio, ra-đi-ô, ra-dô hay vô tuyến truyền thanh là thiết bị kỹ thuật ứng dụng sự chuyển giao thông tin không dây dùng cách biến điệu sóng điện từ có tần số thấp hơn tần số của ánh sáng, đó là sóng radio.
Xem Buttons (bài hát) và Radio
Recorded Music NZ
Recorded Music NZ (trước đây là Recording Industry Association of New Zealand (RIANZ, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand)) là một hiệp hội thương mại phi lợi nhuận của các nhà sản xuất thu âm, nhà phân phối và nhạc sĩ là những người bán nhạc ở New Zealand.
Xem Buttons (bài hát) và Recorded Music NZ
Rhythm and blues
Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.
Xem Buttons (bài hát) và Rhythm and blues
Romanian Top 100
Romanian Top 100 là bảng xếp hạng đĩa đơn thu âm quốc gia của România.
Xem Buttons (bài hát) và Romanian Top 100
Snoop Dogg
Calvin Cordozar Broadus, Jr. (sinh 20 tháng 10 năm 1971) thường được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Snoop Dogg là một rapper, ca sĩ, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.
Xem Buttons (bài hát) và Snoop Dogg
Tải nhạc
Tải nhạc (tiếng Anh: music download) là hành động chuyển tập tin nhạc từ máy vi tính kết nối Internet hay trang web xuống máy vi tính của người dùng.
Xem Buttons (bài hát) và Tải nhạc
The Pussycat Dolls
The Pussycat Dolls hiện là một ban nhạc pop nữ nổi danh của thế giới được khá nhiều người biết đến.
Xem Buttons (bài hát) và The Pussycat Dolls
UK Singles Chart
Logo của UK Singles Chart. UK Singles Chart được biên soạn bởi The Official Charts Company (OCC) đại diện cho ngành công nghiệp thu âm ở Anh.
Xem Buttons (bài hát) và UK Singles Chart
Video clip
Video clip là các đoạn phim video ngắn, thường là một phần của một đoạn hoặc một phần video dài hơn.
Xem Buttons (bài hát) và Video clip
19 tháng 8
Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.
Xem Buttons (bài hát) và 19 tháng 8
20 tháng 9
Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Buttons (bài hát) và 20 tháng 9
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
22 tháng 12
Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Buttons (bài hát) và 22 tháng 12
24 tháng 9
Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Buttons (bài hát) và 24 tháng 9
Xem thêm
Bài hát của The Pussycat Dolls
- Buttons (bài hát)
- I Hate This Part
- Jai Ho! (You Are My Destiny)
- Whatcha Think About That
- When I Grow Up (bài hát của Pussycat Dolls)
Video âm nhạc do Francis Lawrence đạo diễn
- Bad Romance
- Buttons (bài hát)
- Circus (bài hát)
- Could I Have This Kiss Forever
- Cry Me a River (bài hát của Justin Timberlake)
- Emotion (bài hát của Samantha Sang)
- Get Right
- I Don't Want to Miss a Thing
- I'm a Slave 4 U
- Independent Women (bài hát)
- Jenny from the Block
- Play (bài hát của Jennifer Lopez)
- Rock Your Body
- Sk8er Boi
- Someone to Call My Lover
- Waiting for Tonight
- Whenever, Wherever