5 quan hệ: Ca-tỳ-la-vệ, Càn-đà-la, Khổ tu, Lịch sử Ấn Độ, Tất-đạt-đa Cồ-đàm.
Ca-tỳ-la-vệ
Ca-tỳ-la-vệ (chữ Hán: 迦毗羅衛; कपिलवस्तु, Kapilavastu, Kapilavatthu) là một thành quốc của Ấn Độ cổ đại, nơi được các kinh điển Phật giáo mô tả là quê hương của Đức Phật Thích-ca Mâu-ni.
Mới!!: A-tư-đà và Ca-tỳ-la-vệ · Xem thêm »
Càn-đà-la
Tượng Phật được trình bày theo nghệ thuật Càn-đà-la (''gandhāra'') Càn-đà-la (zh. 乾陀羅, sa. gandhāra) là tên dịch theo âm Hán-Việt của một vùng miền Tây bắc Ấn Độ, ngày nay thuộc về Afghanistan và một phần của Pakistan.
Mới!!: A-tư-đà và Càn-đà-la · Xem thêm »
Khổ tu
Tu khổ hạnh là một hình thức tu bắt cơ thể phải chịu đói khát đau đớn.
Mới!!: A-tư-đà và Khổ tu · Xem thêm »
Lịch sử Ấn Độ
Tranh vẽ tường cổ đại tại các hang Ajanta, được làm trong thời kì Gupta Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm 3300 đến 1700 trước công nguyên.
Mới!!: A-tư-đà và Lịch sử Ấn Độ · Xem thêm »
Tất-đạt-đa Cồ-đàm
Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c. 563/480 - c483/400 TCN), là một người giác ngộ (trong Phật giáo) và là một đạo sư có thật từng sống ở Ấn Độ cổ đại khoảng giữa thế kỷ thứ VI và IV TCN.
Mới!!: A-tư-đà và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Xem thêm »