Mục lục
51 quan hệ: An Nam đô hộ phủ, Bình Nhưỡng, Bắc Kinh, Cao Câu Ly, Chữ Hán, Hangul, Hanja, Hán tứ quận, Hầu Hi Dật, Lô Long, Liêu Dương, Loạn An Sử, Nghĩa (huyện), Nhà Đường, Phủ Thuận, Tam Quốc (Triều Tiên), Tân La, Tiết Nhân Quý, Tiểu Cao Câu Ly, Văn Vũ Vương, Vương quốc Bột Hải, 614, 616, 627, 649, 668, 669, 670, 676, 683, 685, 696, 701, 704, 705, 712, 713, 714, 718, 720, 725, 727, 733, 742, 755, 756, 758, 761, 773, 781, ... Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
- Cao Câu Ly
- Lịch sử quân sự nhà Đường
- Trung Quốc thế kỷ 7
- Trung Quốc thế kỷ 8
An Nam đô hộ phủ
An Nam đô hộ phủ (chữ Hán: 安南都護府) là tên gọi Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3, từ năm 679 đến năm 866, với bộ máy cai trị của nhà Đường trên vùng tương ứng với một phần tây nam Quảng Tây (Trung Quốc), Miền Bắc và miền Trung Việt Nam ngày nay, có địa bàn từ Hà Tĩnh trở ra.
Xem An Đông đô hộ phủ và An Nam đô hộ phủ
Bình Nhưỡng
Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem An Đông đô hộ phủ và Bình Nhưỡng
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Xem An Đông đô hộ phủ và Bắc Kinh
Cao Câu Ly
Cao Câu Ly,, (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một vương quốc ở phía bắc bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.
Xem An Đông đô hộ phủ và Cao Câu Ly
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem An Đông đô hộ phủ và Chữ Hán
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.
Xem An Đông đô hộ phủ và Hangul
Hanja
Hanja (한자 - "Hán tự") là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán.
Xem An Đông đô hộ phủ và Hanja
Hán tứ quận
Bốn quận của nhà Hán (漢四郡, Hán tứ quận, 한사군, Hansagun) là một danh xưng dùng để chỉ một vùng đất mà nhà Hán chinh phục của Vệ Mãn Triều Tiên vào đầu thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên, nằm ở Bắc Bán đảo Triều Tiên và một phần của Bán đảo Liêu Đông.
Xem An Đông đô hộ phủ và Hán tứ quận
Hầu Hi Dật
Hầu Hi Dật (chữ Hán: 侯希逸, ? - 781), là tiết độ sứ Bình Lư (hay Tri Thanh) dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Xem An Đông đô hộ phủ và Hầu Hi Dật
Lô Long
Lô Long (chữ Hán giản thể: 卢龙县) là một huyện thuộc địa cấp thị Tần Hoàng Đảo, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem An Đông đô hộ phủ và Lô Long
Liêu Dương
140px Liêu Dương là thành phố thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc, nằm tại phần trung tâm của bán đảo Liêu Ninh xinh đẹp và giàu có.
Xem An Đông đô hộ phủ và Liêu Dương
Loạn An Sử
Loạn An Sử (chữ Hán: 安史之亂: An Sử chi loạn) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài từ năm 755 đến năm 763, do An Lộc Sơn và Sử Tư Minh cầm đầu.
Xem An Đông đô hộ phủ và Loạn An Sử
Nghĩa (huyện)
Nghĩa (chữ Hán giản thể: 义县, âm Hán Việt: Nghĩa huyện) là một huyện của địa cấp thị Cẩm Châu, tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem An Đông đô hộ phủ và Nghĩa (huyện)
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem An Đông đô hộ phủ và Nhà Đường
Phủ Thuận
Vị trí tại Liêu Ninh Phủ Thuận là một thành phố trực thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.
Xem An Đông đô hộ phủ và Phủ Thuận
Tam Quốc (Triều Tiên)
Thời đại Tam Quốc Triều Tiên đề cập đến các vương quốc Triều Tiên cổ đại là Cao Câu Ly (Goguryeo), Bách Tế (Baekje) và Tân La (Silla), đã thống trị bán đảo Triều Tiên và nhiều phần của Mãn Châu trong hầu hết Thiên niên kỷ 1.
Xem An Đông đô hộ phủ và Tam Quốc (Triều Tiên)
Tân La
Tân La (57 TCN57 TCN là theo Tam quốc sử ký; tuy nhiên Seth 2010 có lưu ý rằng "những mốc thời gian này là có trách nhiệm và được ghi trong nhiều sách giáo khoa và các tài liệu xuất bản tại Hàn Quốc hiện nay, nhưng cơ sở của nó là dựa trên thần thoại; chỉ duy có Cao Câu Ly là có thể truy tìm được một khoảng thời gian nào đó gần sự sáng lập theo huyền thoại của nó." – 935 CN) là một trong Tam Quốc Triều Tiên, và là một trong số các Triều đại duy trì liên tục lâu nhất trong lịch sử châu Á.
Xem An Đông đô hộ phủ và Tân La
Tiết Nhân Quý
Tiết Lễ (薛禮, 613-683),tự Nhân Quý (仁貴, còn đọc là Nhơn Quý), là một danh tướng thời nhà Đường, phục vụ qua 2 triều vua Đường Thái Tông và Đường Cao Tông. Ông được biết đến nhiều bởi hình tượng nhân vật tiêu biểu trong văn hoá phim ảnh và kinh kịch Trung Quốc.
Xem An Đông đô hộ phủ và Tiết Nhân Quý
Tiểu Cao Câu Ly
Tiểu Cao Câu Ly (699-820) (소고구려, 小高句麗) là một nhà nước do những người tị nạn Cao Câu Ly lập ra.
Xem An Đông đô hộ phủ và Tiểu Cao Câu Ly
Văn Vũ Vương
Văn Vũ Vương (trị vì 661–681), tên thật là Kim Pháp Mẫn, là quốc vương thứ 30 của Tân La.
Xem An Đông đô hộ phủ và Văn Vũ Vương
Vương quốc Bột Hải
Bột Hải (tiếng Triều Tiên: 발해, Palhae/Balhae, tiếng Trung: 渤海, tiếng Nga: Пархэ, Бохай) là một vương quốc hình cánh dơi tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (Tae Choyŏng) từ sau khi Nhà nước Cao Câu Ly sụp đổ.
Xem An Đông đô hộ phủ và Vương quốc Bột Hải
614
Năm 614 là một năm trong lịch Julius.
616
Năm 616 là một năm trong lịch Julius.
627
Năm 627 là một năm trong lịch Julius.
649
Năm 649 là một năm trong lịch Julius.
668
Năm 668 là một năm trong lịch Julius.
669
Năm 669 là một năm trong lịch Julius.
670
Năm 670 là một năm trong lịch Julius.
676
Năm 676 là một năm trong lịch Julius.
683
Năm 683 là một năm trong lịch Julius.
685
Năm 685 là một năm trong lịch Julius.
696
Năm 696 là một năm trong lịch Julius.
701
Năm 701 trong lịch Julius.
704
Năm 704 trong lịch Julius.
705
Năm 705 trong lịch Julius.
712
Năm 712 trong lịch Julius.
713
Năm 713 trong lịch Julius.
714
Năm 714 trong lịch Julius.
718
Năm 718 trong lịch Julius.
720
Năm 720 trong lịch Julius.
725
Năm 725 là một năm trong lịch Julius.
727
Năm 727 là một năm trong lịch Julius.
733
Năm 733 trong lịch Julius.
742
Năm 742 là một năm trong lịch Julius.
755
Năm 755 là một năm trong lịch Julius.
756
Năm 756 là một năm trong lịch Julius.
758
Năm 758 là một năm trong lịch Julius.
761
Năm 761 là một năm trong lịch Julius.
773
Năm 773 là một năm trong lịch Julius.
781
Năm 781 là một năm trong lịch Julius.
783
Năm 783 là một năm trong lịch Julius.
Xem thêm
Cao Câu Ly
- An Đông đô hộ phủ
- Cao Câu Ly
- Kinh thành và lăng mộ Cao Câu Ly
- Lăng Đông Minh Vương
- Lưu Ly Minh Vương
- Phùng Hoằng
- Quần thể lăng mộ Cao Câu Ly
- Soseono
- Thiên Lý Trường Thành
- Tiếng Triều Tiên cổ
- Tiểu Cao Câu Ly
- Tranh cãi về Cao Câu Ly
- Tốt Bản
Lịch sử quân sự nhà Đường
- An Nam đô hộ phủ
- An Đông đô hộ phủ
- Tĩnh Hải quân
- U Châu tiết độ sứ
Trung Quốc thế kỷ 7
- An Nam đô hộ phủ
- An Đông đô hộ phủ
- Lăng Yên các
- Nhà Tùy
- Nhà Đường
- Sogdiana
- Sự biến Huyền Vũ môn
- Tùy mạt Đường sơ
- Tiết Diên Đà
- Trận Bạch Giang
Trung Quốc thế kỷ 8
- An Nam đô hộ phủ
- An Đông đô hộ phủ
- Loạn An Sử
- Nhà Đường
- Sogdiana
- Trận Tuy Dương
- Trận Đát La Tư