Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

An Đông đô hộ phủ

Mục lục An Đông đô hộ phủ

An Đông đô hộ phủ là một chính quyền quân sự được nhà Đường thiết lập tại Bình Nhưỡng vào năm 668.

Mục lục

  1. 51 quan hệ: An Nam đô hộ phủ, Bình Nhưỡng, Bắc Kinh, Cao Câu Ly, Chữ Hán, Hangul, Hanja, Hán tứ quận, Hầu Hi Dật, Lô Long, Liêu Dương, Loạn An Sử, Nghĩa (huyện), Nhà Đường, Phủ Thuận, Tam Quốc (Triều Tiên), Tân La, Tiết Nhân Quý, Tiểu Cao Câu Ly, Văn Vũ Vương, Vương quốc Bột Hải, 614, 616, 627, 649, 668, 669, 670, 676, 683, 685, 696, 701, 704, 705, 712, 713, 714, 718, 720, 725, 727, 733, 742, 755, 756, 758, 761, 773, 781, ... Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »

  2. Cao Câu Ly
  3. Lịch sử quân sự nhà Đường
  4. Trung Quốc thế kỷ 7
  5. Trung Quốc thế kỷ 8

An Nam đô hộ phủ

An Nam đô hộ phủ (chữ Hán: 安南都護府) là tên gọi Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3, từ năm 679 đến năm 866, với bộ máy cai trị của nhà Đường trên vùng tương ứng với một phần tây nam Quảng Tây (Trung Quốc), Miền Bắc và miền Trung Việt Nam ngày nay, có địa bàn từ Hà Tĩnh trở ra.

Xem An Đông đô hộ phủ và An Nam đô hộ phủ

Bình Nhưỡng

Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem An Đông đô hộ phủ và Bình Nhưỡng

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem An Đông đô hộ phủ và Bắc Kinh

Cao Câu Ly

Cao Câu Ly,, (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một vương quốc ở phía bắc bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.

Xem An Đông đô hộ phủ và Cao Câu Ly

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem An Đông đô hộ phủ và Chữ Hán

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.

Xem An Đông đô hộ phủ và Hangul

Hanja

Hanja (한자 - "Hán tự") là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán.

Xem An Đông đô hộ phủ và Hanja

Hán tứ quận

Bốn quận của nhà Hán (漢四郡, Hán tứ quận, 한사군, Hansagun) là một danh xưng dùng để chỉ một vùng đất mà nhà Hán chinh phục của Vệ Mãn Triều Tiên vào đầu thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên, nằm ở Bắc Bán đảo Triều Tiên và một phần của Bán đảo Liêu Đông.

Xem An Đông đô hộ phủ và Hán tứ quận

Hầu Hi Dật

Hầu Hi Dật (chữ Hán: 侯希逸, ? - 781), là tiết độ sứ Bình Lư (hay Tri Thanh) dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem An Đông đô hộ phủ và Hầu Hi Dật

Lô Long

Lô Long (chữ Hán giản thể: 卢龙县) là một huyện thuộc địa cấp thị Tần Hoàng Đảo, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem An Đông đô hộ phủ và Lô Long

Liêu Dương

140px Liêu Dương là thành phố thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc, nằm tại phần trung tâm của bán đảo Liêu Ninh xinh đẹp và giàu có.

Xem An Đông đô hộ phủ và Liêu Dương

Loạn An Sử

Loạn An Sử (chữ Hán: 安史之亂: An Sử chi loạn) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài từ năm 755 đến năm 763, do An Lộc Sơn và Sử Tư Minh cầm đầu.

Xem An Đông đô hộ phủ và Loạn An Sử

Nghĩa (huyện)

Nghĩa (chữ Hán giản thể: 义县, âm Hán Việt: Nghĩa huyện) là một huyện của địa cấp thị Cẩm Châu, tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem An Đông đô hộ phủ và Nghĩa (huyện)

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem An Đông đô hộ phủ và Nhà Đường

Phủ Thuận

Vị trí tại Liêu Ninh Phủ Thuận là một thành phố trực thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.

Xem An Đông đô hộ phủ và Phủ Thuận

Tam Quốc (Triều Tiên)

Thời đại Tam Quốc Triều Tiên đề cập đến các vương quốc Triều Tiên cổ đại là Cao Câu Ly (Goguryeo), Bách Tế (Baekje) và Tân La (Silla), đã thống trị bán đảo Triều Tiên và nhiều phần của Mãn Châu trong hầu hết Thiên niên kỷ 1.

Xem An Đông đô hộ phủ và Tam Quốc (Triều Tiên)

Tân La

Tân La (57 TCN57 TCN là theo Tam quốc sử ký; tuy nhiên Seth 2010 có lưu ý rằng "những mốc thời gian này là có trách nhiệm và được ghi trong nhiều sách giáo khoa và các tài liệu xuất bản tại Hàn Quốc hiện nay, nhưng cơ sở của nó là dựa trên thần thoại; chỉ duy có Cao Câu Ly là có thể truy tìm được một khoảng thời gian nào đó gần sự sáng lập theo huyền thoại của nó." – 935 CN) là một trong Tam Quốc Triều Tiên, và là một trong số các Triều đại duy trì liên tục lâu nhất trong lịch sử châu Á.

Xem An Đông đô hộ phủ và Tân La

Tiết Nhân Quý

Tiết Lễ (薛禮, 613-683),tự Nhân Quý (仁貴, còn đọc là Nhơn Quý), là một danh tướng thời nhà Đường, phục vụ qua 2 triều vua Đường Thái Tông và Đường Cao Tông. Ông được biết đến nhiều bởi hình tượng nhân vật tiêu biểu trong văn hoá phim ảnh và kinh kịch Trung Quốc.

Xem An Đông đô hộ phủ và Tiết Nhân Quý

Tiểu Cao Câu Ly

Tiểu Cao Câu Ly (699-820) (소고구려, 小高句麗) là một nhà nước do những người tị nạn Cao Câu Ly lập ra.

Xem An Đông đô hộ phủ và Tiểu Cao Câu Ly

Văn Vũ Vương

Văn Vũ Vương (trị vì 661–681), tên thật là Kim Pháp Mẫn, là quốc vương thứ 30 của Tân La.

Xem An Đông đô hộ phủ và Văn Vũ Vương

Vương quốc Bột Hải

Bột Hải (tiếng Triều Tiên: 발해, Palhae/Balhae, tiếng Trung: 渤海, tiếng Nga: Пархэ, Бохай) là một vương quốc hình cánh dơi tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (Tae Choyŏng) từ sau khi Nhà nước Cao Câu Ly sụp đổ.

Xem An Đông đô hộ phủ và Vương quốc Bột Hải

614

Năm 614 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 614

616

Năm 616 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 616

627

Năm 627 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 627

649

Năm 649 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 649

668

Năm 668 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 668

669

Năm 669 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 669

670

Năm 670 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 670

676

Năm 676 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 676

683

Năm 683 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 683

685

Năm 685 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 685

696

Năm 696 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 696

701

Năm 701 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 701

704

Năm 704 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 704

705

Năm 705 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 705

712

Năm 712 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 712

713

Năm 713 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 713

714

Năm 714 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 714

718

Năm 718 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 718

720

Năm 720 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 720

725

Năm 725 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 725

727

Năm 727 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 727

733

Năm 733 trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 733

742

Năm 742 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 742

755

Năm 755 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 755

756

Năm 756 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 756

758

Năm 758 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 758

761

Năm 761 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 761

773

Năm 773 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 773

781

Năm 781 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 781

783

Năm 783 là một năm trong lịch Julius.

Xem An Đông đô hộ phủ và 783

Xem thêm

Cao Câu Ly

Lịch sử quân sự nhà Đường

Trung Quốc thế kỷ 7

Trung Quốc thế kỷ 8

, 783.