Mục lục
76 quan hệ: Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức), Adolf Hitler, Almería, Anschluss, Áo, Đô đốc, Đông Phổ, Đức, Đức Quốc Xã, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Biển Baltic, Biển Kara, Bristol Blenheim, Chiến tranh thế giới thứ hai, Deutschland (lớp tàu tuần dương), Deutschland (tàu tuần dương Đức), Eo biển Đan Mạch, Erich Raeder, Gaeta, Halifax, Nova Scotia, Hòa ước Versailles, Hải quân Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, Karl Dönitz, Không quân Hoàng gia Anh, Kiel, Lễ Giáng Sinh, Liên Xô, Máy bay ném bom, Narvik, Nội chiến Tây Ban Nha, Ngư lôi, Nova Scotia, Ra đa, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Tây Ban Nha, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng một, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thủy phi cơ, Thiết giáp hạm, ... Mở rộng chỉ mục (26 hơn) »
Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)
Admiral Graf Spee là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm ''Bismarck''.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Adolf Hitler
Almería
Almería là thành phố thủ phủ của tỉnh Almería, Tây Ban Nha.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Almería
Anschluss
Lính biên phòng Đức và Áo dỡ bỏ một cửa khẩu vào năm 1938. Anschluss (hay Kết nối), còn gọi là Anschluss Österreichs (Sát nhập Áo) là thuật ngữ tuyên truyền của Đức Quốc xã đề cập đển sự kiện Áo sát nhập vào quốc gia này trong tháng 3 năm 1938.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Anschluss
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Áo
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Đô đốc
Đông Phổ
Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Đông Phổ
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Đức
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Đức Quốc Xã
Ấn Độ Dương
n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Bắc Băng Dương trên bản đồ thế giới Bắc Băng Dương là đại dương nhỏ nhất trong năm đại dương của Trái Đất, bao quanh cực Bắc, nơi đây băng tuyết bao phủ hoàn toàn vào mùa đông và một phần quanh năm.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Bắc Băng Dương
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Biển Baltic
Biển Kara
Biển Kara (tiếng Nga: Карское море, Karskoye more) là một phần của Bắc Băng Dương, nằm ở phía bắc Siberi.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Biển Kara
Bristol Blenheim
Bristol Blenheim là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ được thiết kế và chế tạo bởi hãng Bristol Aeroplane Company, nó được sử dụng rộng rãi trong những ngày đầu của Chiến tranh thế giới II.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Bristol Blenheim
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Deutschland (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Deutschland là một lớp bao gồm ba "tàu chiến bọc thép" (Panzerschiffe), một dạng của tàu tuần dương được vũ trang rất mạnh, do Hải quân Đức chế tạo, trong một chừng mực nào đó tuân theo những giới hạn được đặt ra bởi Hiệp ước Versailles.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (lớp tàu tuần dương)
Deutschland (tàu tuần dương Đức)
Deutschland (sau đổi tên thành Lützow), là chiếc dẫn đầu cho lớp tàu của nó đã phục vụ cho Hải quân Đức trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Deutschland (tàu tuần dương Đức)
Eo biển Đan Mạch
Vị trí PAGENAME phải Eo biển Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmarksstrædet, tiếng Iceland: Grænlandssund, tiếng Iceland có nghĩa là "Eo biển Greenland") là một eo biển giữa tây bắc đảo Greenland và đông nam Iceland.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Eo biển Đan Mạch
Erich Raeder
Erich Johann Albert Raeder (24 tháng 4 năm 1876 – 6 tháng 11 1960) là đại đô đốc chỉ huy hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Erich Raeder
Gaeta
Gaeta là một đô thị và cộng đồng (comune) ở tỉnh Latina trong vùng Lazio nước Ý. Đô thị Gaeta có diện tích ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 31 tháng 5 năm 2005 là 21.541 người.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Gaeta
Halifax, Nova Scotia
Halifax, tên chính thức là Halifax Regional Municipality (HRM), là thủ phủ của tỉnh Nova Scotia, Canada.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Halifax, Nova Scotia
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hòa ước Versailles
Hải quân Đức
Hải quân Đức (Deutsche Marine là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hải quân Đức
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Hải quân Hoàng gia Anh
Karl Dönitz
Karl Dönitz (ngày 16 tháng 9 năm 1891 – ngày 24 tháng 12 năm 1980) là một đô đốc người Đức đóng vai trò quan trọng ở lích sử hải quân của chiến tranh thế giới thứ hai. Dönitz tiếp nối Adolf Hitler với tư cách người đứng đầu nhà nước Đức.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Karl Dönitz
Không quân Hoàng gia Anh
Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Không quân Hoàng gia Anh
Kiel
Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Kiel
Lễ Giáng Sinh
Lễ Giáng Sinh, còn được gọi là lễ Thiên Chúa giáng sinh, Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Lễ Giáng Sinh
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Liên Xô
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Máy bay ném bom
Narvik
Narvik là một thị xã và đô thị ở hạt Nordland, Na Uy.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Narvik
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Nội chiến Tây Ban Nha
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Ngư lôi
Nova Scotia
Nova Scotia là một tỉnh bang thuộc vùng miền đông của Canada.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Nova Scotia
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Ra đa
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu chiến-tuần dương
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu ngầm
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu tuần dương
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tàu tuần dương hạng nặng
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tây Ban Nha
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng bảy
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng một
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tháng tư
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Thủy phi cơ
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Thiết giáp hạm
Tristan da Cunha
Tristan da Cunha là một nhóm đảo ở xa về phía nam Đại Tây Dương, cách Nam Phi 2816 km (1750 dặm) và cách Nam Mỹ 3360 km (2088 dặm).
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Tristan da Cunha
Wilhelmshaven
Wilhelmshaven là một thành phố ven biển ở bang Niedersachsen, Đức.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Wilhelmshaven
Xô viết
Xô viết (tiếng Nga: совет, nghĩa là hội đồng) là tên gọi chung cho các cơ quan đại biểu dân cử của chính quyền nhà nước tại Liên Xô và một vài quốc gia khác từ giai đoạn 1917 tới đầu thập niên 1990 (chính quyền Xô viết), mặc dù ý nghĩa ban đầu của nó là hội đồng công nhân địa phương.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và Xô viết
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1 tháng 4
10 tháng 4
Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 10 tháng 4
12 tháng 11
Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 12 tháng 11
14 tháng 10
Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 14 tháng 10
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1931
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1933
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1934
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1942
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 1945
2 tháng 7
Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 2 tháng 7
25 tháng 6
Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 25 tháng 6
25 tháng 8
Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 25 tháng 8
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 31 tháng 5
4 tháng 12
Ngày 4 tháng 12 là ngày thứ 338 (339 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 4 tháng 12
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 5 tháng 11
9 tháng 4
Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).
Xem Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) và 9 tháng 4
Còn được gọi là Admiral Scheer (thiết giáp hạm Đức), Tàu tuần dương Đô đốc Scheer, Tàu tuần dương Đức Đô đốc Scheer.