Mục lục
8 quan hệ: Alethinophidia, Động vật, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, Họ Rắn rầm ri, Lớp Mặt thằn lằn, Rắn, 1799.
- Họ Rắn rầm ri
- Động vật bò sát Singapore
Alethinophidia
Alethinophidia là một cận bộ rắn bao gồm tất cả các loài rắn trừ nhóm rắn chỉ và rắn mù.
Xem Acrochordus granulatus và Alethinophidia
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Acrochordus granulatus và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Acrochordus granulatus và Động vật có dây sống
Bò sát có vảy
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.
Xem Acrochordus granulatus và Bò sát có vảy
Họ Rắn rầm ri
Họ Rắn rầm ri (tên khoa học: Acrochordidae) là một họ rắn chỉ có một chi làAcrochordus.
Xem Acrochordus granulatus và Họ Rắn rầm ri
Lớp Mặt thằn lằn
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).
Xem Acrochordus granulatus và Lớp Mặt thằn lằn
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
Xem Acrochordus granulatus và Rắn
1799
Năm 1799 (MDCCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Acrochordus granulatus và 1799
Xem thêm
Họ Rắn rầm ri
- Acrochordus arafurae
- Acrochordus granulatus
- Acrochordus javanicus
- Họ Rắn rầm ri
Động vật bò sát Singapore
- Acanthosaura armata
- Acrochordus granulatus
- Ahaetulla mycterizans
- Boiga multomaculata
- Bronchocela cristatella
- Calamaria albiventer
- Calamaria schlegeli
- Calliophis bivirgata
- Chrysopelea paradisi
- Cylindrophis ruffus
- Cyrtodactylus pulchellus
- Cyrtodactylus quadrivirgatus
- Dasia grisea
- Dendrelaphis caudolineatus
- Dendrelaphis formosus
- Dendrelaphis haasi
- Dendrelaphis kopsteini
- Draco abbreviatus
- Dryocalamus subannulatus
- Dryophiops rubescens
- Eutropis rugifera
- Gongylosoma baliodeirus
- Gonyophis margaritatus
- Hemidactylus craspedotus
- Hydrophis gracilis
- Hydrophis peronii
- Liopeltis tricolor
- Lycodon capucinus
- Oligodon octolineatus
- Oligodon purpurascens
- Oligodon signatus
- Pseudorabdion longiceps
- Rắn cạp nong
- Rắn roi thường
- Rắn đuôi đỏ
- Sibynophis melanocephalus
- Trimeresurus purpureomaculatus
- Trimeresurus sumatranus
- Trăn gấm
- Varanus dumerilii
- Xenochrophis vittatus
Còn được gọi là Rắn rầm ri hạt.